Một khối khí lý tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27 độ C, áp suất 1atm biến đổi qua hai quá trình: Quá trình 1: Đẳng tích, áp suất tăng 2 lần Quá trình 2: Đẳng áp, thể tích tăng đến 15l a.
a. Tính nhiệt độ sau cùng của lượng khí
b. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ tọa độ ( V,T )
Một khối khí lý tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27 độ C, áp suất 1atm biến đổi qua hai quá trình: Quá trình 1: Đẳng tích, áp suất tăng 2 lần Quá tr
By Hailey
Đáp án:
T3=900K
Giải thích các bước giải:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{V_1} = 10lit;{T_1} = 300K;{P_1} = 1atm\\
{V_2} = {V_1};{P_2} = 2{P_1}\\
{P_3} = {P_2};{V_3} = 15lit
\end{array} \right.\)
a> Nhiệt độ sau quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{{{P_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{P_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {T_2} = {T_1}.\dfrac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = 300.2 = 600K\)
Nhiệt độ sau quá trình đẳng áp:
\(\dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{V_3}}}{{{T_3}}} \Rightarrow {T_3} = {T_2}.\dfrac{{{V_3}}}{{{V_2}}} = 600.\dfrac{{15}}{{10}} = 900K\)
b> vẽ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Trạng thái ban đầu
V=10l, p=1atm, T=300K
Quá trình 1 Đẳng tích
V1=V=10l, p=2atm, T=?=600K
Áp dụng định luật saclo
P/T=P1/T1
=> T1=(P1. T) /P=(2.300)/1=600K
Quá trình 2 đẳng áp
P2=P1=2atm, V2=15l, T2=?900K
Nhiệt độ sau cùng của lượng khí
Áp dụng định luật gay
V1 /T1 =V2 /T2
=>T2 =(V2. T1) /V1=(15. 600)/10=900K