một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Tính hiệu suất của qua trình phân hủy CaCO3.
một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Tính hiệu suất của qua trình phân hủy CaCO3.
Đáp án:
Đáp án: %H = 5,68%
Giải thích các bước giải:
Khối lượng CaCO3 trong 500g đá vôi là:
mCaCO3 = 80%.500 : 100% = 400 (g)
Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung là:
m rắn = 78%.500:100% = 390 (g)
PTHH: CaCO3 —-> CaO + CO2 (đk: nhiệt độ)
Khối lượng rắn giảm = mCO2 = 400 – 390 = 10g
nCO2 = mCO2 : MCO2 = 10 :44 = 5/22 (mol)
Theo PTHH: nCaCO3 pư = nCO2 = 5/22 (mol)
=> mCaCO3pư = nCaCO3.MCaCO3= 5/22.100 = 250/11 (g)
%H = (mCaCO3 pư: mCaCO3 bđ).100% = (250/11 : 400).100%= 5,78%
Giả sử 100g đâ vôi. Suy ra 80g CaCO3 (0,5 mol) và 20g tạp chất.
CaCO3 =》 CaO + CO2.
Khối lượng chất rắn còn lại 73,6g.
Khối lượng giảm là khối lượng CO2 = 26,4g. (0.4 mol)
Hiệu suất = 0,4/0,5= 80%