Một lượng khí ở áp suất $p=3.10^5N/m^2$ có thể tích $V_1=10l$. Sau khi nhận nhiệt lượng $5000J$ thì nó biến đổi đẳng áp và nội năng tăng $3000J$. a) T

Một lượng khí ở áp suất $p=3.10^5N/m^2$ có thể tích $V_1=10l$. Sau khi nhận nhiệt lượng $5000J$ thì nó biến đổi đẳng áp và nội năng tăng $3000J$.
a) Tính thể tích khí ở cuối quá trình biến đổi.
b) Biết nhiệt độ lúc đầu là $30^oC$. Tính nhiệt độ cuối.

0 bình luận về “Một lượng khí ở áp suất $p=3.10^5N/m^2$ có thể tích $V_1=10l$. Sau khi nhận nhiệt lượng $5000J$ thì nó biến đổi đẳng áp và nội năng tăng $3000J$. a) T”

  1. Đáp án:

    `a) \ V_1=0,01(6)m^3`

    `b) \ t_2=232^oC`

    Giải:

    `V_1=10l=0,01m^3`

    a) Công mà khí nhận được:

    `ΔU=A+Q ⇒ A=ΔU-Q=3000-5000=-2000 \ (J)`

    Công do khí thực hiện:

    `A’=-A=2000J`

    Độ biến thiên thể tích của lượng khí:

    `A’=pΔV ⇒ ΔV=\frac{A’}{p}=\frac{2000}{3.10^5}=0,00(6) \ (m^3)`

    Thể tích của khí cuối quá trình biến đổi:

    `V_2=V_1+ΔV=0,01+0,00(6)=0,01(6) \ (m^3)`

    `b) \ T_1=273+t_1=273+30=303 \ (K)`

    Áp dụng định luật Gay – Luy xác:

    `\frac{V_1}{T_1}=\frac{V_2}{T_2}`

    ⇒ `T_2=\frac{V_2.T_1}{V_1}=\frac{0,01(6).303}{0,01}=505 \ (K)`

    Nhiệt độ của khí cuối quá trình biến đổi:

    $t_2=T_2-273=505-273=232 \ (^oC)$

    Bình luận

Viết một bình luận