Một mẫu chứa 1,49g N13, chứ kỳ bán rã 600s. Xđ số hạt trong mẫu, hoạt độ phóng xạ của mẫu, hoạt độ phóng xạ của mẫu sau 1h 07/07/2021 Bởi Adalynn Một mẫu chứa 1,49g N13, chứ kỳ bán rã 600s. Xđ số hạt trong mẫu, hoạt độ phóng xạ của mẫu, hoạt độ phóng xạ của mẫu sau 1h
Đáp án: \(\begin{array}{l}{N_0} = 6,{9.10^{22}}\\{H_0} = 7,{97.10^{19}}Bq\\H = 1,{25.10^{18}}Bq\end{array}\) Giải thích các bước giải: Số hạt trong mẫu \[{N_0} = \frac{m}{M}.{N_A} = \frac{{1,49}}{{13}}.6,{02.10^{23}} = 6,{9.10^{22}}\] Hoạt độ phóng xạ ban đầu \[{H_0} = \lambda .{N_0} = \frac{{\ln 2}}{T}{N_0} = \frac{{\ln 2}}{{600}}.6,{9.10^{22}} = 7,{97.10^{19}}Bq\] Hoạt độ phóng xạ sau 1h = 3600s \[H = {H_0}{.2^{ – \frac{t}{T}}} = 7,{97.10^{19}}{.2^{ – \frac{{3600}}{{600}}}} = 1,{25.10^{18}}Bq\] Bình luận
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
{N_0} = 6,{9.10^{22}}\\
{H_0} = 7,{97.10^{19}}Bq\\
H = 1,{25.10^{18}}Bq
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Số hạt trong mẫu
\[{N_0} = \frac{m}{M}.{N_A} = \frac{{1,49}}{{13}}.6,{02.10^{23}} = 6,{9.10^{22}}\]
Hoạt độ phóng xạ ban đầu
\[{H_0} = \lambda .{N_0} = \frac{{\ln 2}}{T}{N_0} = \frac{{\ln 2}}{{600}}.6,{9.10^{22}} = 7,{97.10^{19}}Bq\]
Hoạt độ phóng xạ sau 1h = 3600s
\[H = {H_0}{.2^{ – \frac{t}{T}}} = 7,{97.10^{19}}{.2^{ – \frac{{3600}}{{600}}}} = 1,{25.10^{18}}Bq\]