Một ô tô có công suất $100kW$
a)Tính công ô tô thực hiện được trong 2h?
b) Biết xe chuyển động đều với vận tốc $54km/h$. Tính lực Fk?
c) Tính lượng xăng tiêu thụ trên quãng đường này biết 1kg xăng cung cấp một nhiệt lượng $q=4,6.10^{7}J/kg$ và $30\%$ năng lượng trên biến thành công cơ học của xe ?
Tóm tắt
$P = 100 \ kW$
$t = 2 \ h \ = 7200 \ s$
$v = 54 \ km/h \ = \ 15 \ m/s$
$A_{i} = 4,6.10^{7} \ J/kg$
$a. \ A \ = \ ? \ J$
$b. \ F_{k} \ = \ ? \ N$
$c. \ m \ = \ ? \ kg$
Giải
$a.$
+ Công ô tô thực hiện được trong $2h$:
$P = \frac {A}{t}$
$A = t.P = 7200.100 = 720000 \ (J)$
$b.$
+ Đổi $100 \ kW \ = 100000 \ W$
+ Ta có: $P = F.v$
$F = \frac {P}{v} = {100000}{15} = \frac {20000}{3} \ (N)$
$c.$
+ Nhiệt lượng xăng tỏa ra:
$A_{tp} = \frac {A_{i}}{40\%} = \frac {4,6.10^{7}}{40\%} = 115.10^{6}$
+ Lượng xăng tiêu thụ là:
$m = \frac {A_{tp}}{4,6.10^{7}} = \frac {115.10^{6}}{4,6.10^{7}} = 2,5 \ (kg)$
XIN HAY NHẤT
CHÚC EM HỌC TỐT
Đáp án:
a. $A = 720 000 000J$
b. $F \approx 6666,67N$
c. $m \approx 52,2kg$
Giải thích các bước giải:
a. Ta có: $P = \dfrac{A}{t} \to A = P.t$
Công ô tô thực hiện được trong 2h là:
$A = 100 000.2.3600 = 720 000 000 (J)$
b. Ta có:
$P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{F.s}{t} = F.\dfrac{s}{t} = F.v$
$\to F = \dfrac{P}{v}$
Lực kéo của động cơ:
$F_k = \dfrac{100 000}{15} \approx 6666,67 (N)$
c. Gọi lượng xăng tiêu thụ là m.
Nhiệt lượng mà xăng tạo ra là:
$Q = q.m = 4,6.10^7.m (J)$
Nhiệt lượng thực tế sinh công là:
$Q_i = Q.H = 4,6.10^7.m.0,3 = 1,38.10^7.m (J)$
Theo bài ra ta có: $Q_i = A$
$\to 1,38.10^7.m = 720 000 000$
$\to m \approx 52,2 (kg)$