Một ô tô có khối lượng 2500 kg đang chạy với vận tốc Vo=36KM/h thì tắt máy hãm phanh . lực hãm có độ lớn F= 5000N . tính quãng đường và thời gian ôtô

Một ô tô có khối lượng 2500 kg đang chạy với vận tốc Vo=36KM/h thì tắt máy hãm phanh . lực hãm có độ lớn F= 5000N . tính quãng đường và thời gian ôtô chuyển động kể từ lúc hãm phanh cho đến khi dừng hẳn

0 bình luận về “Một ô tô có khối lượng 2500 kg đang chạy với vận tốc Vo=36KM/h thì tắt máy hãm phanh . lực hãm có độ lớn F= 5000N . tính quãng đường và thời gian ôtô”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Theo định luật II Newton, gia tốc của chuyển động là:

    $a=\frac{F}{m}=\frac{-5000}{2500}=-2m/s2$

    ($a$ âm vì chuyển động chậm dần đều)

    Đổi $36km/h=10m/s$

    => Thời gian chuyển động là: $t=\frac{0-v}{a}=\frac{0-10}{-2}=5s$

    Quãng đường chuyển động là:

    $S=\frac{0-v^2}{2a}=\frac{-10^2}{-2.5}=10m$

    Bình luận
  2. Đáp án: \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta t = 5s\\s = 25m\end{array} \right.\)

     

    Giải thích các bước giải:

    Phương trình định luật II – Niuton của ô-tô: \(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  + \overrightarrow N  = m\overrightarrow a \)  (1)

    Do lực \(\overrightarrow F \) là lực hãm ngược chiều với chiều chuyển động của xe nên chiếu (1) theo phương chuyển động của xe ta được: \( – F = ma\)

    \( \Rightarrow a = \dfrac{{ – F}}{m} = \dfrac{{ – 5000}}{{2500}} =  – 2m/{s^2}\)

    + Mặt khác, ta có: \(a = \dfrac{{v – {v_0}}}{{\Delta t}}\)

    \( \Rightarrow \) Thời gian ô-tô chuyển động kể từ lúc hãm đến khi dừng lại: \(\Delta t = \dfrac{{v – {v_0}}}{a} = \dfrac{{0 – 10}}{{ – 2}} = 5s\)

    + Quãng đường ô-tô chuyển động từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại: \(s = \dfrac{{{v^2} – v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 – {{10}^2}}}{{2.\left( { – 2} \right)}} = 25m\)

    Bình luận

Viết một bình luận