một oxit có công thức X2O có tổng số hạt trong phân tử là 66 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt, biết nguyên tử oxi có 8 proton và 8 notron. Xác định số proton và số electron của X.
một oxit có công thức X2O có tổng số hạt trong phân tử là 66 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt, biết nguyên tử oxi có 8 proton và 8 notron. Xác định số proton và số electron của X.
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
$p_X = e_X = n_X = 7$ (hạt)
Giải thích các bước giải:
Oxit $X_2O$ có $2$ nguyên tử $X$ và $1$ nguyên tử $O$
Trong đó:
$p_X = e_X = Z$
$n_X = N$
$p_O = e_O = n_O = 8$ (hạt)
Tổng số hạt trong phân tử là $66$ hạt, ta có:
$2.(2Z + N) + 8.2 + 8 = 66$
$⇔ 2.(2Z + N) = 42$
$⇔ 2Z + N = 21$ $(1)$
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là $22$ hạt, ta có:
$2.(2Z – N) + 8.8 – 8 = 22$
$⇔ 2.(2Z – N) = 14$
$⇔ 2Z – N = 7$ $(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$, ta có:
$\begin{cases}2Z + N = 21\\2Z – N = 7\\\end{cases}$
$\xrightarrow{} Z = N = 7$
$\xrightarrow{} p_X = e_X = n_X = 7$ (hạt)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Xét cả phân tử X2O
=>$\left \{ {{2Z+N=66} \atop {2Z-N=22}} \right.$
=>$\left \{ {{Z=22} \atop {N=22}} \right.$
Vì Z = 22 => 2$Z_{X}$ +$Z_{O}$= 22
<=> $2Z_{X}$+8 = 22 ( do nguyên tử O có 8 proton)
=> $Z_{X}$ = 7
=> p = e = Z = 7