Một oxit có tỉ khối hơi so với oxi là 2. Trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức của oxit đó là ? 09/08/2021 Bởi Reagan Một oxit có tỉ khối hơi so với oxi là 2. Trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức của oxit đó là ?
Đáp án: \(SO_2\) Giải thích các bước giải: Gọi công thức của hợp chất có dạng \(R_2O_n\) \( \to {M_{{R_2}{O_n}}} = 2{M_R} + n{M_O} = 2{M_R} + 16n = 2{M_{{O_2}}} = 2.32 = 64\) \( \to \% {m_O} = \frac{{16n}}{{{M_{{R_2}{O_n}}}}} = \frac{{16n}}{{64}} = 50\% \to n = 2\) \( \to M_R=32 \to R:S\) (lưu huỳnh) Vậy oxit là \(SO_2\) Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: Gọi CTHH của oxit cần tìm là `A_xO_y` Có : `(d_(A_xO_y))/O_2=2` `=>M_(A_xO_y)=2.32=64` $(g/mol)$ Vì oxi chiếm 50% về khối lượng `=>M_O=50%.64=32` $(g/mol)$ `=>M_A=64-32=32` $(g/mol)$ Mà `M_O=32` $(g/mol)$ `=>16y=32` `=>y=2` Do `M_(A_xO_y)=64` $(g/mol)$ `=>32x+16.2=64` `=>x=1` `->` CTHH mới của oxit cần tìm là : `AO_2` Mà `M_(AO_2)=64` $(g/mol)$ `=>A+16.2=64` `=>A=32( \text{S / lưu huỳnh} )` Vậy CTHH mới của oxit cần tìm là : `SO_2` Bình luận
Đáp án:
\(SO_2\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của hợp chất có dạng \(R_2O_n\)
\( \to {M_{{R_2}{O_n}}} = 2{M_R} + n{M_O} = 2{M_R} + 16n = 2{M_{{O_2}}} = 2.32 = 64\)
\( \to \% {m_O} = \frac{{16n}}{{{M_{{R_2}{O_n}}}}} = \frac{{16n}}{{64}} = 50\% \to n = 2\)
\( \to M_R=32 \to R:S\) (lưu huỳnh)
Vậy oxit là \(SO_2\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH của oxit cần tìm là `A_xO_y`
Có : `(d_(A_xO_y))/O_2=2`
`=>M_(A_xO_y)=2.32=64` $(g/mol)$
Vì oxi chiếm 50% về khối lượng
`=>M_O=50%.64=32` $(g/mol)$
`=>M_A=64-32=32` $(g/mol)$
Mà `M_O=32` $(g/mol)$
`=>16y=32`
`=>y=2`
Do `M_(A_xO_y)=64` $(g/mol)$
`=>32x+16.2=64`
`=>x=1`
`->` CTHH mới của oxit cần tìm là : `AO_2`
Mà `M_(AO_2)=64` $(g/mol)$
`=>A+16.2=64`
`=>A=32( \text{S / lưu huỳnh} )`
Vậy CTHH mới của oxit cần tìm là : `SO_2`