Một oxit kim loại có chứa 30% nguyên tử ố oxi về khối lượng phân tử khối của oxit kim loại là 160g
a) xác định công thức hóa học của oxit kim Loại
b) cho 8g oxit kim loại đó tác dụng với 131,4g dd HCl 25% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd A
Tính C% các chất có trong dd A
a) Gọi X2Oy là oxit kim loại cần tìm
Ta có: MO =30% MX2Oy
=> y*16=30% *160=48
=> y=3
Có: MX2Oy = 160 (g/mol)
=> 2X +16y=160
=>2X +16*3=160
=>2X =112
=> X=56 => X là Fe
Vậy oxit kim loại cần tìm là Fe2O3
b)
nFe2O3=8 / 160=0.05(mol)
mHCl=131.4 * 25%=32.85(g)
=>nHCl =32.85 /36.5=0.9(mol)
PTHH Fe2O3 +6HCl –> 2FeCl3 +3H2O
Vì 0.05 < 0.9 / 6=>Fe2O3 PƯ hết => dd A gồm FeCl3 và HCl dư
=> nHCl PU =6nFe2O3 =6*0.05=0.3(mol)
=> nHCl du =0.9-0.3=0.6(mol)
=> mddHCl du =0.6*36.5=21.9(g)
Theo PTHH nFeCl3 =2nFe2O3 =2*0.05=0.1(mol)
=> mFeCl3 0.1* 162.5=16.25(g)
Theo PTHH nH2O =3nFe2O3 =3*0.05=0.15(mol)
=> mH2O =0.15*18=2.7(g)
Theo ĐLBT KL Có mFe2O3 +mddHCl = mdd A + mH2O – mHCl du
=> mdd A =8+131.4 – 2.7 -21.9= 114.8
=> C%ddHCl =21.9 / 114.8 *100%=19.08%
=> C%Fe2O3 =16.25 / 114.8 *100% =14.16%
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
a)\\
CTHH:F{e_x}{O_y}\\
y = \dfrac{{160 \times 30\% }}{{16}} = 3\\
x = \dfrac{{160 – 3 \times 16}}{{56}} = 2\\
\Rightarrow CTHH:F{e_2}{O_3}\\
b)\\
F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{8}{{160}} = 0,05mol\\
{m_{HCl}} = \dfrac{{131,4 \times 25\% }}{{100}} = 32,85g\\
{n_{HCl}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{32,85}}{{36,5}} = 0,9mol\\
\dfrac{{0,05}}{1} < \dfrac{{0,9}}{6} \Rightarrow HCl\text{ dư}\\
{n_{FeC{l_3}}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1mol\\
{m_{FeC{l_3}}} = 0,1 \times 162,5 = 16,25g\\
{n_{HC{l_d}}} = {n_{HCl}} – 6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,6mol\\
{m_{HCl}} = 0,6 \times 36,5 = 21,9g\\
{m_{ddspu}} = 8 + 131,4 = 139,4g\\
C{\% _{FeC{l_3}}} = \dfrac{{16,25}}{{139,4}} \times 100\% = 11,66\% \\
C{\% _{HC{l_d}}} = \dfrac{{21,9}}{{139,4}} \times 100\% = 15,71\%
\end{array}\)