một oto chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì tăng tốc , chuyển động nhanh đều , sau 10s xe đạt vận tốc 50,4km/h . Tính a) gia tốc của oto b) vận tốc của xe và quãng đường mà xe đi được sau 40s kể từ lúc tăng tốc
một oto chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì tăng tốc , chuyển động nhanh đều , sau 10s xe đạt vận tốc 50,4km/h . Tính a) gia tốc của oto b) vận tốc của xe và quãng đường mà xe đi được sau 40s kể từ lúc tăng tốc
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Tóm tắt
$v_{0}$=36km/h=10m/s gia tốc của oto là
$v_{1}$ =50,4km/h=14m/s $v_{1}$=$v_{0}$+a×$t_{1}$
$t_{1}$=10s ⇔14=10+a×10
$t_{2}$=40s ⇔a=0,4(m/$s^{2}$ )
vận tốc của xe sau 40s kể từ lúc tăng tốc là
$v_{2}$=$v_{0}$+a×$t_{2}$
⇔$v_{2}$=10+0,4×40=26(m/s)
quãng đường mà xe đi được sau 40s kể từ lúc tăng tốc là
s=$v_{0}$×$t_{2}$+$\frac{1}{2}$×a×$t^{2}$
s=10×40+$\frac{1}{2}$×0,4×$40^{2}$
s=720m
Đáp án:
a. $a = 0,4m/{s^2}$
b. $\begin{array}{l}
v = 26m/s\\
s = 720m
\end{array}$
Giải thích các bước giải:
50,4km/h = 14m/s
36km/h = 10m/s
a. Gia tốc của ô tô là:
$a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \dfrac{{14 – 10}}{{10}} = 0,4m/{s^2}$
b. Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 40s là:
$\begin{array}{l}
v = {v_o} + at = 10 + 0,4.40 = 26m/s\\
s = {v_o}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = 10.40 + \dfrac{1}{2}.0,{4.40^2} = 720m
\end{array}$