Một thùng cao 1,5m nhưng chỉ chứa 1,2m nước.
a) Tính áp suất của nước ta gây ra tại điểm A trên đáy thùng.
b) Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm B cách đáy thùng 40cm.
c) Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm C cách mặt thoáng 0,6m.
d) áp suất của nước Balan điểm D là 9000 Pa. Xác định vị trí điểm D?
e) Đổ thêm dầu vào thùng sao cho áp suất chất lỏng gây ra ở đáy thùng là 14400 Pa. Tính chiều cao cột dầu phải đổ thêm vào thùng biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10000 N/m³ và 8000 N/m³.
Đáp án:
a. pA = 12000Pa
b. pB = 4000Pa
c. pC = 3000Pa
d. hD = 0,9m
e. hd = 0,3m
Giải thích các bước giải:
Đổi: 40cm = 0,4m
a. Áp suất của nước ta gây ra tại điểm A trên đáy thùng là:
${p_A} = {d_n}.h = 10000.1,2 = 12000Pa$
b. Áp suất của nước tác dụng lên điểm B cách đáy thùng 40cm là:
${p_B} = {d_n}.{h_B} = 10000.0,4 = 4000Pa$
c. Áp suất của nước tác dụng lên điểm C cách mặt thoáng 0,6m là:
${p_C} = {d_n}.h\left( {{h_C} – h’ + h} \right) = 10000.\left( {0,6 – 1,5 + 1,2} \right) = 3000Pa$
d. Vị trí điểm D cách mặt thoáng chất lỏng là:
${p_D} = {d_n}.{h_D} \Leftrightarrow {h_D} = \dfrac{{{p_D}}}{{{d_n}}} = \dfrac{{9000}}{{10000}} = 0,9m$
e. Chiều cao cột dầu phải đổ thêm là:
$\begin{array}{l}
\Delta p = {d_d}.{h_d}\\
\Leftrightarrow p’ – {p_A} = {d_d}.{h_d}\\
\Leftrightarrow 14400 – 12000 = 8000{h_d}\\
\Leftrightarrow 8000{h_d} = 2400 \Rightarrow {h_d} = 0,3m
\end{array}$