Một vật có khối lượng 1kg chuyển động tịnh tiến dưới tác dụng của lực F=15N Hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng lên phía trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng bằng 30 ° so với phương ngang hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt mp nghiêng là 0,2 g=9,8 tính Gia tốc cđộng của vật
Đáp án:
a=13,3(m/s2)
Giải thích các bước giải:m=1kg; F=15N;$\alpha$ =$30^{0}$ ;u=0,2
theo định luật II Newton:
\({\rm{F – }}{{\rm{F}}_{ms}}{\rm{.cos}}\alpha {\rm{ = m}}{\rm{.a = > a = }}\frac{{{\rm{F – }}{{\rm{F}}_{ms}}{\rm{.cos}}\alpha }}{m} = \frac{{F – \mu .m.g.co{\rm{s}}\alpha }}{m} = \frac{{15 – 0,2.1.9,8.co{\rm{s30}}}}{1} = 13,3(m/{s^2})\)
Đáp án:
$
a = 8,4m/s^2
$
Giải thích các bước giải:
Các lực tác dụng vào vật: $
\vec P,\vec N,\vec F,\vec F_{ms}
$
Theo định luật II Niu- tơn:
$
\vec P + \vec N + \vec F + \vec F_{ms} = m\vec a
$
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ:
Phân tích P thành hai lực thành phần
Chiếu phương trình lần lượt theo trục Ox, Oy ta được:
$
\eqalign{
& \left\{ \matrix{
F – F_{ms} – P_x = ma \hfill \cr
N – P_y = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
F – F_{ms} – P.\sin \alpha = ma(1) \hfill \cr
N = P.c{\rm{os}}\alpha (2) \hfill \cr} \right. \cr}
$
Từ phương trình (1) suy ra:
$
\eqalign{
& a = {{F – F_{ms} – P.\sin \alpha } \over m} \cr
& \leftrightarrow a = {{F – \mu .N – P.\sin \alpha } \over m} \cr
& \leftrightarrow a = {{F – \mu .P.c{\rm{os}}\alpha – P.\sin \alpha } \over m} \cr}
$
$
\eqalign{
& \to a = {{15 – 0,2.1.9,8.c{\rm{os30}} – 1.9,8.\sin 30} \over 1} \cr
& \to a = 8,4m/s^2 \cr}
$