Một vật có khối lượng 50g chuyển động tròn đều với tần số 5 Hz trên quỹ đạo có bán kính 20cm. a) Tính tốc độ góc của vật. b) Tính gia tốc hướng tâm. c

Một vật có khối lượng 50g chuyển động tròn đều với tần số 5 Hz trên quỹ đạo có bán kính 20cm.
a) Tính tốc độ góc của vật.
b) Tính gia tốc hướng tâm.
c) Tính độ lớn lực hấp dẫn.

0 bình luận về “Một vật có khối lượng 50g chuyển động tròn đều với tần số 5 Hz trên quỹ đạo có bán kính 20cm. a) Tính tốc độ góc của vật. b) Tính gia tốc hướng tâm. c”

  1. Đáp án:

     $a$)  $ω = 10π(rad/s)$

     $b$)  $a_{ht} = 197,4(m/s^2)$

     $c$)  $F_{hd} = 9,87(N)$

    Giải thích các bước giải:

    $a$)  Chu kỳ : 

    $T=\dfrac{1}{f} =\dfrac{1}{5} = 0,2(s)$

    Tốc độ góc : 

    $ω =\dfrac{2π}{T} =\dfrac{2π}{0, 2} = 10π(rad/s)$

    $b$)  Gia tốc hướng tâm 

    $a_{ht} =ω^2.r = (10π)^2.0, 2=  197,4(m/s^2)$

    $c$)  

    Lực hướng tâm là : 

    $F_{ht} = m.a_{ht}= 0,05.197,4= 9,87(N)$

    Trong lúc này : 

    Lực hướng tâm cũng đóng vai trò là lực hấp dẫn 

    $\to$ $F_{hd} = F_{ht} = 9,87(N)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $\begin{gathered}
      a.100\pi \left( {rad/s} \right) \hfill \\
      b.19739\left( {m/{s^2}} \right) \hfill \\
      c.986,95N \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    Giải thích các bước giải:

     m = 50g = 0,05kg

    f = 5Hz

    R = 20cm = 0,2m

    a. Tốc độ góc của vật

    $\omega  = 2\pi f = 100\pi \left( {rad/s} \right)$

    b. Gia tốc hướng tâm

    ${a_{ht}} = {\omega ^2}R = {\left( {100\pi } \right)^2}.0,2 = 19739\left( {m/{s^2}} \right)$

    c. Độ lớn lực hấp dẫn của vật chuyển động và vật tại tâm quỹ đạo ( lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm)

    ${F_{hd}} = m{a_{ht}} = 0,05.19739 = 986,95N$

    Bình luận

Viết một bình luận