Một vật có kl 30kf chuyển động thẳng đều trên mặt nằm ngang với tốc độ 10m/s nhờ một động cơ kéo theo phương nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật với mắt phẳng ngang là 0.2, g=10 m/s
1. Tính động năng của vật
2. Tính công và công suất của động cơ sau khoảng thơif gian chuyển động 2s
1) Động năng của vật là:
`W_đ=1/2*mv^2=1/2*30.100=1500(J)`
2) Vì vật chuyển động thẳng đều
`=>F=F_(ms)=N.mu=300.0,2=60(N)`
Công của động cơ là:
`A=F.s.cosalpha=60.10.2=1200(J)`
Công suất của đông cơ là:
$\mathscr{P}=F.v=60.10=600(W)$
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!!
Đáp án:
$1. W_đ = 1500 (J)$
$2. A = 1200 (J); P = 600 (W)$
Giải thích các bước giải:
$m = 30 (kg)$
$v = 10 (m/s)$
$\mu = 0,2$
$g = 10 (m/s^2)$
$1.$
Động năng của vật là:
`W_đ = 1/2 mv^2 = 1/2 .30.10^2 = 1500 (J)`
$2.$
`t = 2 (s)`
Áp dụng định luật $II -$ Niuton:
`\vec{a} = {\vec{F_{pđ}} + \vec{F_{ms}} + \vec{N} + \vec{P}}/m = \vec{0}`
`<=> \vec{F_{pđ}} + \vec{F_{ms}} + \vec{N} + \vec{P} = \vec{0}`
Chiếu lên phương nằm ngang:
`F_{pđ} – F_{ms} = 0`
`<=> F_{pđ} = F_{ms} = \mu.N = \mu.m.g`
`= 0,2.30.10 = 60 (N)`
Công suất của động cơ là:
`P = F_{pđ}.v.cos 0^0 = F_{pđ}.v`
`= 60.10 = 600 (W)`
Công của động cơ sinh ra sau khoảng thời gian $2s$ là:
`A = P.t = 600.2 = 1200 (J)`