Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc α bằng 30 độ biết h = 0,6 m và lấy g bằng 10 mét trên giây. Tính gia tốc và vận t

Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc α bằng 30 độ biết h = 0,6 m và lấy g bằng 10 mét trên giây. Tính gia tốc và vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng trong các trường hợp sau trường hợpsau: TH1 : mặt phẳng nghiêng không có ma sát TH2: mặt phẳng nghiêng có ma sát với hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3

0 bình luận về “Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc α bằng 30 độ biết h = 0,6 m và lấy g bằng 10 mét trên giây. Tính gia tốc và vận t”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    TH1:\\
    a = 5m/{s^2}\\
    v = 2\sqrt 3 m/s\\
    TH2:\\
    a = 2,4m/{s^2}\\
    v = 2,4m/s
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    Độ dài mặt phẳng nghiêng là:

    \(\begin{array}{l}
    s = \dfrac{h}{{\sin 30}} = \dfrac{{0,6}}{{\sin 30}} = 1,2m\\
    TH1:
    \end{array}\)

    Áp dụng định luật II Niu tơn:

    \(\begin{array}{l}
    \vec P + \vec N = m\vec a\\
     + ox:\\
    P\sin 30 = ma\\
     \Rightarrow a = \dfrac{{mg\sin 30}}{m} = g\sin 30 = 10\sin 30 = 5m/{s^2}
    \end{array}\)

    Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng là:

    \(\begin{array}{l}
    {v^2} – v_0^2 = 2as\\
     \Rightarrow v = \sqrt {v_0^2 + 2as}  = \sqrt {0 + 2.5.1,2}  = 2\sqrt 3 m/s\\
    TH2:
    \end{array}\)

    Áp dụng định luật II Niu tơn:

    \(\begin{array}{l}
    \vec P + \vec N + {{\vec F}_{ms}} = m\vec a\\
     + oy:\\
    N = P\cos 30 = mg\cos 30\\
     + ox:\\
    P\sin 30 – {F_{ms}} = ma\\
     \Rightarrow a = \dfrac{{mg\sin 30 – \mu mg\cos 30}}{m} = g\sin 30 – \mu g\cos 30\\
     = 10\sin 30 – 0,3.10.\cos 30 = 2,4m/{s^2}
    \end{array}\)

    Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng là:

    \(\begin{array}{l}
    {v^2} – v_0^2 = 2as\\
     \Rightarrow v = \sqrt {v_0^2 + 2as}  = \sqrt {0 + 2.2,4.1,2}  = 2,4m/s
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận