Một vật trượt từ đỉnh măt phẳng nghiêng, cao 0,8m, dài 2m và g = 10m/s². Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, khi xuống đến mặt phẳng ngang vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ ma sát u = 0,2.
a) Tính gia tốc của vật trên mp nghiêng
b) Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
c) Tính thời gian vật chuyển động xuống mp nghiêng
d) Tính gia tốc của vật trên mp ngang
e) Tính quãng đường tối đa vật đi được trên mp ngang
f) Tính thời gian vật chuyển động trên mp ngang
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a.\\
a = 2,167m/{s^2}\\
b.\\
v = 1,862m/s\\
c.\\
t = 0,86s\\
d.\\
a’ = – 2m/{s^2}\\
e.\\
s’ = 0,8668m\\
f.\\
t’ = 0,931s
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a.
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\sin \alpha = \dfrac{{0,8}}{2} = 0,4\\
\cos \alpha = \sqrt {1 – {{\sin }^2}\alpha } = \sqrt {1 – 0,{4^2}} = \dfrac{{\sqrt {21} }}{5}
\end{array}\)
Áp dụng định luật II Niu tơn:
\(\begin{array}{l}
\vec P + {{\vec F}_{ms}} + \vec N = m\vec a\\
+ oy:\\
N = P\cos \alpha \\
+ ox:\\
P\sin \alpha – {F_{ms}} = ma\\
\Rightarrow a = \dfrac{{P\sin \alpha – {F_{ms}}}}{m} = \dfrac{{mg\sin \alpha – \mu mg\cos \alpha }}{m}\\
= g\sin \alpha – \mu g\cos \alpha = 10.0,4 – 0,2.10.\dfrac{{\sqrt {21} }}{4} = 2,167m/{s^2}
\end{array}\)
b.
Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng là:
\(\begin{array}{l}
{v^2} – v_0^2 = 2as\\
\Rightarrow v = \sqrt {v_0^2 + 2as} = \sqrt {0 + 2.2,167.0,8} = 1,862m/s
\end{array}\)
c.
Thời gian chuyển động trên mặt phẳng nghiêng là:
\(t = \dfrac{{v – {v_0}}}{a} = \dfrac{{1,862 – 0}}{{2,167}} = 0,86s\)
d.
Áp dụng định luật II Niu tơn:
\(\begin{array}{l}
\vec P + {{\vec F}_{ms}} + \vec N = m\vec a’\\
+ oy:\\
N = P\\
+ ox:\\
– {F_{ms}} = ma’\\
\Rightarrow a’ = \dfrac{{ – {F_{ms}}}}{m} = – \dfrac{{\mu mg}}{m} = – \mu g = – 0,2.10 = – 2m/{s^2}
\end{array}\)
e.
Quảng đường tối đa đi được trên mặt phẳng ngang là:
\(s’ = \dfrac{{v{‘^2} – {v^2}}}{{2a’}} = \dfrac{{0 – 1,{{862}^2}}}{{2.( – 2)}} = 0,8668m\)
f.
Thời gian chuyển động trên mặt phẳng ngang là:
\(t’ = \dfrac{{v’ – v}}{{a’}} = \dfrac{{0 – 1,862}}{{ – 2}} = 0,931s\)