Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của trái Đất. Cho R =6400 km và lấy g = 10 m/S2.hãy tính tốc độ dài và chu kì của vệ tinh?
Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của trái Đất. Cho R =6400 km và lấy g = 10 m/S2.hãy tính tốc độ dài và chu kì của vệ tinh?
Đáp án:
$v= 5656,9m/s$
$T=14209,9s $
Lời giải:
Khối lượng của Trái Đất và vệ tinh lần lượt là M và m.
Bán kính của Trái Đất là R = 6400km. Vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao \(h = R\)
`=>` Bán kính quỹ đạo tròn của vệ tinh từ vệ tinh đến tâm Trái Đất là: \(R + h = R + R = 2R\).
Khi vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm.
Ta có: \({F_{hd}} = {F_{ht}} \Leftrightarrow G{{mM} \over {{{(R + h)}^2}}} = {{m{v^2}} \over {R + h}}\)\( \Rightarrow v = \sqrt {{{mM} \over {R + h}}} \Rightarrow v = \sqrt {{{GM} \over {2R}}} \) (1)
Mặt khác do: \(g = {{GM} \over {{R^2}}} \Leftrightarrow g{R^2} = GM\) (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow v = \sqrt {{{g{R^2}} \over {2R}}} = \sqrt {{{gR} \over 2}} = \sqrt {{{{{10.6400.10}^3}} \over 2}} \)\(= 5656,9\left( {m/s} \right)\)
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc:
\(\eqalign{& v = \omega \left( {R + h} \right) \Rightarrow \omega = {v \over {R + h}}\cr& \Rightarrow T = {{2\pi } \over \omega } = {{2\pi } \over {{v \over {R + h}}}} = {{2\pi \left( {R + h} \right)} \over v} = {{4\pi R}\over v} \cr & \Rightarrow T = {{{{4.3,14.6400.10}^3}} \over {5656,9}} = 14209,9s \cr} \)