Nghi vấn: Will + S + V-inf? → \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + will.\\No, S + won’t.\end{array} \right.\)
2. Cách sử dụng
– Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
– Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
– Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
3. Dấu hiệu nhận biết
– Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…
II. Thì tương lai gần
1. Cấu trúc
Khẳng định: S + am/is/are + going to + V_inf
Phủ định: S + am/is/are + not + going to + V_inf
Nghi vấn: Am/is/are + S + going to + V_inf? → \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + is/am/ are.\\No, S + is/am/are.\end{array} \right.\)
2. Cách sử dụng
– Diễn tảkế hoạch hay dự địnhvề một việc sẽ thực hiện trong tương lai. Thường có các từ chỉ thời gian tương lai đi kèm.
– Diễn tả một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai docó căn cứtrên tình huống hiện tại. 3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
III. Thì tương lai tiếp diễn
1. Cấu trúc
Khẳng định: S + will + be + V-ing
Phủ định: S + will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will + S + be + V-ing ? →\(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + will\\No, S + won’t\end{array} \right.\)
2. Cách sử dụng
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. – Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
IV. Thì tương lai hoàn thành
1. Cấu trúc
Khẳng định: S + shall/ will + have + V-pll
Phủ định: Shall/ Will + S + have + V-pII?
Nghi vấn: Shall/ Will + S + have + VpII ? → \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + will\\No, S + won’t\end{array} \right.\)
2. Cách sử dụng
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai
.
I. Thì tương lai đơn
1. Cấu trúc
Khẳng định: S + will + V-inf
Phủ định: S + will + not + V-inf
Nghi vấn: Will + S + V-inf? → \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + will.\\No, S + won’t.\end{array} \right.\)
2. Cách sử dụng
– Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
– Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
– Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
3. Dấu hiệu nhận biết
– Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…
II. Thì tương lai gần
1. Cấu trúc
Khẳng định: S + am/is/are + going to + V_inf
Phủ định: S + am/is/are + not + going to + V_inf
Nghi vấn: Am/is/are + S + going to + V_inf? → \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + is/am/ are.\\No, S + is/am/are.\end{array} \right.\)
2. Cách sử dụng
– Diễn tả kế hoạch hay dự định về một việc sẽ thực hiện trong tương lai. Thường có các từ chỉ thời gian tương lai đi kèm.
– Diễn tả một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai do có căn cứ trên tình huống hiện tại.
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
III. Thì tương lai tiếp diễn
1. Cấu trúc
Khẳng định: S + will + be + V-ing
Phủ định: S + will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will + S + be + V-ing ? →\(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + will\\No, S + won’t\end{array} \right.\)
2. Cách sử dụng
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
IV. Thì tương lai hoàn thành
1. Cấu trúc
Khẳng định: S + shall/ will + have + V-pll
Phủ định: Shall/ Will + S + have + V-pII?
Nghi vấn: Shall/ Will + S + have + VpII ? → \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + will\\No, S + won’t\end{array} \right.\)
2. Cách sử dụng
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các cụm từ sau:
– by + thời gian trong tương lai
– by the end of + thời gian trong tương lai
– by the time …
– before + thời gian trong tương lai