+so sánh bằng: S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
vd:She is as beautiful as her sister.
+so sánh hơn: S1 + V + adj-er + than + S2
vd: He is older than my father.
+so sánh hơn nhất: S + V + the + adj/adv-est (+ noun/pronoun)
vd:Loc is the tallest in my class.
Chú ý khi so sánh hơn trong tiếng Anh
Short adj (Tính từ ngắn):
– Là tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…
=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm
Ví dụ: big => bigger; hot => hotter
– Là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite,.. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài).
=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.
Ví dụ: happy => happier; dry => drier
Long adj (Tính từ dài):
Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…
Các trường hợp đặc biệt,chú ý trong so sánh nhất:
Tính từ dài có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et, ta xem như là một tính từ ngắn:
clever → cleverer → the cleverest
Từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est:
dirty → dirtier → the dirtiest
Trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc “more” hoặc “most”:
quick → more quickly → the most quickly
Tính từ ngắn, nếu sau phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm:
big → bigger → bigges
Để nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh nhất, ta dùng một trong những từ sau: much, a lot, far,…
Alex is far shorter than his brother. Alex thấp hơn nhiều so với anh trai
Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ tân ngữ, không dùng đại từ chủ ngữ.(Lỗi cơ bản thường gặp)Để nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh nhất, ta dùng một trong những từ sau: very,… Lưu ý so sánh bằng:
Nếu là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”.
Danh từcũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng cần đảm bảo danh từ đó phải có tình từ tương đương.
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh, nhưng cần phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được và sử dụng công thức sau:
S1 + V + as + many/much/little/few + noun(s) + as + S2
I. So sánh hơn (comparison)
+Structure: S+Vs/es +Adj+than+O
Trong đó, Adj có 2 dạng là short adj hay long adj
+Short adj là tính từ có một âm tiết như: short, tall, thin, fat,…
+Long adj là tính từ từ 2 âm tiết trở lên như: Beautiful, Spectacular, Muscular,…
Với short adj thì dùng adj(er, ier)+than còn long adj thì more/much+Adj+than
Ex: -I have to tell you this but you must know that your score is lower than you expected a lot.(Short adj).
-One of the best wonders in the world is Pyramid, which is built thousands of years ago and it is compared to be more wonderful than the others.
So sánh bằng
Structure: S+V+as +adj+ as +me
Ex: She is as beautiful as her mother is.
So sánh nhất (Superlative)
Structure: S+ V+ Adj+O
Long adj: The most +Long adj
Short ADJ: Adj đuôi est
EX: One of the best examples for this exercise is to codify by the mind map, which is the most common method for everyone.
cấu trúc:
+so sánh bằng: S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
vd:She is as beautiful as her sister.
+so sánh hơn: S1 + V + adj-er + than + S2
vd: He is older than my father.
+so sánh hơn nhất: S + V + the + adj/adv-est (+ noun/pronoun)
vd:Loc is the tallest in my class.
Chú ý khi so sánh hơn trong tiếng Anh
– Là tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…
=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm
Ví dụ: big => bigger; hot => hotter
– Là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite,.. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài).
=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.
Ví dụ: happy => happier; dry => drier
Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…
Các trường hợp đặc biệt,chú ý trong so sánh nhất:
Alex thấp hơn nhiều so với anh trai
Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng cần đảm bảo danh từ đó phải có tình từ tương đương.
S1 + V + as + many/much/little/few + noun(s) + as + S2