nếu cho 6,272 lít khí co2 đo đktc vào v ml dd ca(oh)2 1,5M sau pứ thu được m gam kết tủa. mặt khác nếu cho 13,888 lít khí co2 đo đktc vào v ml dd ca(o

nếu cho 6,272 lít khí co2 đo đktc vào v ml dd ca(oh)2 1,5M sau pứ thu được m gam kết tủa. mặt khác nếu cho 13,888 lít khí co2 đo đktc vào v ml dd ca(oh)2 1,5M sau pứ thu được m gam kết tủa. tính v và m

0 bình luận về “nếu cho 6,272 lít khí co2 đo đktc vào v ml dd ca(oh)2 1,5M sau pứ thu được m gam kết tủa. mặt khác nếu cho 13,888 lít khí co2 đo đktc vào v ml dd ca(o”

  1. Dẫn khí $CO_{2}$ vào dd $Ca(OH)_{2}$ lần lượt xảy ra các pư:

    $Ca(OH)_{2}$ + $CO_{2}$ → $CaCO_{3}$ + $H_{2}$$O_{}$ (1)

    $CaCO_{3}$ + $CO_{2}$ → $Ca(HCO_{3})_{2}$ (2)

    $n_{CO_{2/TN1}}$ = $\frac{6.272}{22.4}$ = 0.28 (mol)

    $n_{CO_{2/TN2}}$ = $\frac{13.888}{22.4}$ = 0.62 (mol)

    Do khi tăng lượng $CO_{2}$ và giữ nguyên lượng $Ca(OH)_{2}$ thì sau pư đều thu được m(g) kết tủa.

    ⇒ Ở TN1 $Ca(OH)_{2}$ dư, xảy ra một phần phản ứng (1) ⇒ Kết tủa chưa cực đại.

    và Ở TN2 $Ca(OH)_{2}$ hết, đã xảy ra xong phản ứng (1) và đã xảy ra một phần phản ứng (2) ⇒ Kết tủa đã cực đại và bị hòa tan một phần.

    Gọi $n_{Ca(OH)_{2}}$ = x (mol)

    TN1:

    $Ca(OH)_{2}$ + $CO_{2}$ → $CaCO_{3}$ + $H_{2}$$O_{}$

    Theo pt, do $Ca(OH)_{2}$ dư ⇒ $n_{CaCO_{3}}$ = $n_{CO_{2}}$ = 0.28 mol

    ⇒ $m_{kt}$ = m = 0.28 × 100 = 28 (g)

    TN2:

    $Ca(OH)_{2}$ + $CO_{2}$ → $CaCO_{3}$ + $H_{2}$$O_{}$

            x ——-> x ———–> x                       (mol)

    $CaCO_{3}$ + $CO_{2}$ → $Ca(HCO_{3})_{2}$

     0.62-x <– 0.62-x                               (mol)

    ⇒ $n_{CaCO_{3}}$ = x – (0.62 – x) = 2x – 0.62 (mol)

    Do lượng $CO_{2}$ thu được ở TN1 và TN2 là như nhau ⇒ 2x – 0.62 = 0.28 = 0.45 (mol)

    ⇒ $V_{dd Ca(OH)_{2}}$ = 0.45 ÷ 1.5 = 0.3 (l)

    ~ GỬI BẠN ~

    Bình luận

Viết một bình luận