Nêu công thức các câu ước và cách dùng như thế nào. Nêu 5 ví dụ chuyển từ thì nào đó sang câu ước nhé.

Nêu công thức các câu ước và cách dùng như thế nào.
Nêu 5 ví dụ chuyển từ thì nào đó sang câu ước nhé.

0 bình luận về “Nêu công thức các câu ước và cách dùng như thế nào. Nêu 5 ví dụ chuyển từ thì nào đó sang câu ước nhé.”

  1. I. Use:

    Thì hiện tại:

    – Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.

    – Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân thì chúng ta có thể thay I wish bằng If only.

    Thì quá khứ:

    – Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.

    Thì tương lai:

    Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

    II. Form

    Thì hiện tại:

    Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

    Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed

    Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

    Thì quá khứ:

    Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3

    Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3

    Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3

    Thì tương lai: 

    Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 

    Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

    Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V

    VD:

    1. He is busy tomorrow. ( tương lai )

    ⇒ I wish that John wouldn’t busy tomorrow

    2. I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it. ( quá khứ )

    ⇒ I wish that I had studied harder at school.

    3. He does not have a big house, and he wants to. ( hiện tại )

    ⇒ Tom wishes that he had a big house.

    4. But unfortunately the train was late, and so I missed my interview. ( quá khứ )

    ⇒ If only that the train had been on time.

    5. You don’t live close by. ( hiện tại )

    ⇒ If only that you lived close by.

    Bình luận

Viết một bình luận