Nêu đặc điểm chung và vai trò của các ngành động vật nguyên sinh,ruột khoang các ngành giun,thân mềm,chân khớp

Nêu đặc điểm chung và vai trò của các ngành động vật nguyên sinh,ruột khoang các ngành giun,thân mềm,chân khớp

0 bình luận về “Nêu đặc điểm chung và vai trò của các ngành động vật nguyên sinh,ruột khoang các ngành giun,thân mềm,chân khớp”

  1. Giải thích các bước giải:

     Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:

    – Cơ thể ở kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào nhưng đảmnhiệm mọi chức năng sống.

    – Dinh dưỡng: chủ yếu là dị dưỡng.

    – Hầu hết sinh sản vô tính= cách phân đôi, 1 số sinh sản hữu tính.

    Vai trò của động vật nguyên sinh:

    – Lợi ích: trong tự nhiên: làm sạch mt nước, làm thức ăn cho đv ở trong nước.

    -Đối với con người: góp phần tạo nên vỏ trái đất, hóa thạch: à vật chỉ thị tìm tầng dầu mỏ: trùng lỗ,…

    – Tác hại: gây bệnh cho thực vật: trùng tầm gai, cầu trùng.

                  gây bệnh cho người: trùng roi múa, trùng sốt rét, trùng kiết lị.

    Đặc điểm chung của ruột khoang:

    – Cơ thể có đối xúng tỏa tròn.

    – Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.

    – Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

    – Ruột dạng túi.

    Vai trò:

    – Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.

    – Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.

    – Làm đồ trang trí, trang sức: san hô.

    – Là nguồn cung cấp nguyên liệu: san hô.

    – Làm thực phẩm có giá trị:sứa.

    – Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.

    Bình luận
  2. Đáp án:

    NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

    I. Đặc điểm chung– Cơ thể có kích thước hiển vi- Chì là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống- Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi hoặc tiêu giảm- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi

    II. Vai trò

    1. Lợi ích– Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước- Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước

    2. Tác hại– Gây bệnh ở động vật Ví dụ: trùng bào tử, trùng elimeria,…- Gây bệnh ở người Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét,…

    NGÀNH RUỘT KHOANG

    I. Đặc điểm chung– Cơ thể đối xứng tỏa tròn- Ruột dạng túi ( không có hậu môn)- Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai

    II. Vai trò

    1. Lợi ích– Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển- Đối với đời sống con người: + Làm đồ trang trí, trang sức: san hô + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi, san hô + Làm thực phẩm có giá trị: sứa + Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất

    2. Tác hại– Một số loài sứa gây độc, ngứa cho người.- Tạo đá ngầm => ảnh hưởng đến giao thông đường thủy

    NGÀNH THÂN MỀM

    I. Đặc điểm chung– Thân mềm, không phân đốt- Có vỏ đá vôi- Có khoang áo- Hệ tiêu hóa và cơ quan di chuyển thường tiêu giảm- Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển

    II. Vai trò

    1. Lợi ích– Làm thực phẩm cho người và thức ăn cho động vật- Làm đồ trang trí, trang sức- Làm sạch môi trường nước- Làm nguyên liệu để xuất khẩu

    2. Tác hại– Phá hoại cây trồng- Là vật chủ trung gian truyền bệnh

    NGÀNH CHÂN KHỚP

    I. Đặc điểm chung– Có bộ sương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở- Các chân phân đốt, khớp động- Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể

    II. Vai trò

    1. Lợi ích– Cung cấp thực phẩm cho con người và làm thức ăn cho động vật khác- Làm thuốc chữa bệnh- Thụ phấn cho cây trồng

    2. Tác hại– Làm hại cây trồng và sản xuất nông nghiệp- Hại đồ gỗ, tàu thuyền,…- Là vật chủ trung gian truyền bệnh

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận