Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng sau:
a) đốt lưu huỳn trong ôxi
b)Đốt sắt trong ôxi
c)Đốt photpho trong ôxi
d)Đốt cacbon
e)Đốt magie
f)Nhiệt phân KMnO4
g)đun nóng KClO3
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng sau:
a) đốt lưu huỳn trong ôxi
b)Đốt sắt trong ôxi
c)Đốt photpho trong ôxi
d)Đốt cacbon
e)Đốt magie
f)Nhiệt phân KMnO4
g)đun nóng KClO3
$a/S+O_2\overset{t^o}\to SO_2$
Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit SO2 (còn gọi là khí sunfurơ) và rất ít lưu huỳnh trioxit (SO3). Chất rắn màu vàng Lưu huỳnh (S) dần chuyển sang thể hơi.
$b/3Fe+2O_2\overset{t^o}\to Fe_3O_4$
Khi mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng cói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hoá học là Fe3O4 thường được gọi là oxit sắt từ. Màu trắng xám của Sắt (Fe) dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất Oxit sắt từ (Fe3O4).
$c/4P+5O_2\overset{t^o}\to 2P_2O_5$
Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là P2O5
$c/C+O_2\overset{t^o}\to CO_2$
Cacbon cháy tạo nhiệt lượng tỏa ra lớn
$e/2Mg+O_2 \overset{t^o}\to 2MgO$
Magie cháy nhanh, tạo chất rắn màu trắng
$f/2KMnO_4\overset{t^o}\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Dung dịch Kali pemanganat (KMnO4) màu tím nhạt dần và xuất hiện kết tủa đen Mangat IV oxit (MnO2).
$g/2KClO_3\overset{t^o}\to 2KCl+3O_2$
có khí oxi thoát ra.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. Lưu huỳnh cháy sáng , có khí mùi sốc xuất hiện
S + O2 –to–> SO2
b. Có chất rắn màu đen sau phản ứng
3Fe + 2O2 –to–> Fe3O4
c. P cháy sáng , có chất rắn màu trắng bắn ra
4P + 5O2 –to–> 2P2O5
d. Cacbon cháy tạo nhiệt lượng tỏa ra lớn
C + O2 –to–> CO2
e. Magie cháy nhanh , tỏa nguồn sáng , tạo chất rắn màu trắng
2Mg + O2 –to–> 2MgO
f. Chất rắn chuyển dần từ màu đen tím sang màu đen , có khí không mùi bay lên
2KMnO4 –to–> K2MnO4 + MnO2 + O2
g. Có khí không màu không mùi thoát ra
2KClO3 –to–> 2KCl + 3O2