Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Cho Na vào dung dịch CuSO4 b. Cho K vào dung dịch FeCl3 c. Cho thanh Fe vào dung dịch

Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Cho Na vào dung dịch CuSO4
b. Cho K vào dung dịch FeCl3
c. Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4
d. Cho kim loại Ba vào từng dd NaHCO3; (NH4)2SO4; Al(NO3)3 .
e. Cho luồng khí CO2 từ từ đi qua dung dịch Ba(OH)2 , khi phản ứng kết thúc dư CO2 ; lấy dungdịch thu được một phần đem nung nóng, một phần cho tác dụng với dd Ca( HSO4)2

0 bình luận về “Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Cho Na vào dung dịch CuSO4 b. Cho K vào dung dịch FeCl3 c. Cho thanh Fe vào dung dịch”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a) Hiện tượng: có bọt khí thoát ra và kết tủa màu xanh.

    PT: `2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2↑`

    `2NaOH + CuSO_4 → Cu(OH)_2 ↓ + Na_2SO_4`

    b) Hiện tượng: K tan dần trong nước, có khí không màu bay lên. Màu dd `FeCl_3` nhạt dần. Có kết tủa đỏ nâu xuất hiện.

    PT: `2K+2H_2O \rightarrow 2KOH+H_2↑`

    `3KOH+FeCl_3 → Fe(OH)_3+3KCl`

    c) Hiện tượng: Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt màu xanh.

    PT: `Fe+CuSO_4 → FeSO_4+Cu↓`

    d) Hiện tương: Có khí bay ra và có kết tủa trắng.

    `Ba + 2H_2O \rightarrow Ba(OH)_2 + H_2↑­.`

    `Ba(OH)_2 + NaHCO_3 \rightarrow BaCO_3↓+ NaOH + H_2O.`

    * Có khí không mùi bay ra, sau đó có khí mùi khai và kết tủa trắng.

    `Ba + 2H_2O → Ba(OH)_2 + H_2↑­.`

    `Ba(OH)_2 + (NH_4)_2SO_4 → BaSO_4↓ + 2NH_3↑­ + 2H_2O.`

    * Có khí bay ra, có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa tăng dần cho đến cực đại sau đó kết tủa tan ra cho đến hết, dung dịch trong suốt.

    `Ba + 2H_2O → Ba(OH)_2 + H_2↑­.`

    `3Ba(OH)_2 + 2Al(NO_3)_3 → 2Al(OH)_3↓+ 3Ba(NO_3)_2.`

    `Ba(OH)_2 + 2Al(OH)_3 → Ba(AlO_2)_2 + 4H_2O.`

    e) Hiện tượng: Ban đầu tạo kết tủa trắng , sau đó tan dần

    PT:`CO_2 + Ba(OH)_2 → BaCO_3 ↓ + H_2O`
    `BaCO_3 + CO_2 + H_2O → Ba(HCO_3)_2`

    * Khi nung thì có kết tủa trắng, giải phóng khí `CO_2`

    PT: `Ba(HCO_3)_2 \rightarrow^{t^{0}} BaCO_3↓+CO_2↑+H_2O`

    * Khi tác dụng với (HSO_4)_2: Xuất hiện kết tủa trắng và giải phóng khí `CO_2`

    PT: `Ba(HCO_3)_2 + Ca(HSO_4)_2 → BaSO_4↓ + CaSO_4 + 2CO_2↑ + 2H_2O`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a/$ Natri tan dần , lăn tròn trên mặt nước , xuất hiện khí không màu không mùi và kết tủa màu xanh lam

    $2Na +2H_2O → 2NaOH + H_2$

    $CuSO_4 + 2NaOH → Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$

    $b/$ Kali tan dần , xuất hiện khí không màu không mùi và kết tủa màu nâu đỏ

    $2K + 2H_2O → 2KOH + H_2$

    $FeCl_3 + 3KOH → Fe(OH)_3 + 3KCl$

    $c/$ Sắt tan dần , dung dịch chuyển dần từ màu xanh lam sang màu xanh lục , có chất rắn màu nâu đỏ không tan.

    $Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu$

    $d/$ Hiện tượng chung khi cho $Ba$ vào các dung dịch  :Bari tan dần .có khí không màu không mùi

    $Ba + 2H_2O → Ba(OH)_2 + H_2$

    – Cho $Ba$ vào $NaHCO_3$ :  xuất hiện kết tủa trắng

    $Ba(OH)_2 + 2NaHCO_3 → BaCO_3 + Na_2CO_3 + 2H_2O$

    – Cho $Ba$ vào $(NH_4)_2SO_4$ : Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng.

    $Ba(OH)_2 + (NH_4)_2SO_4 → BaSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$

    – Cho $Ba$ và $Al(NO_3)_3$ : Xuất hiện kết tủa keo trắng.

    $3Ba(OH)_2 + 2Al(NO_3)_3 → 3Ba(NO_3)_2 + 2Al(OH)_3$

    $e/$

    Sục $CO_2$ tới dư vào $Ba(OH)_2$ : Ban đầu tạo kết tủa trắng , sau đó kết tủa tan thành dung dịch trong suốt

    $CO_2 + Ba(OH)_2 → BaCO_3 + H_2O$

    $BaCO_3 + CO_2 + H_2O → Ba(HCO_3)_2$

    Cho một phần đun nóng : Xuất hiện kết tủa trắng và khí không màu không mùi

    $Ba(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} BaCO_3 + CO_2 + H_2O$

    Cho một phần tác dụng với $Ca(HSO_4)_2$ : Xuất hiện kết tủa trắng và khí không màu không mùi

    $Ba(HCO_3)_2 + Ca(HSO_4)_2 → BaSO_4 + CaSO_4 + 2CO_2 + 2H_2O$

     

    Bình luận

Viết một bình luận