Nêu khái niệm hiệu điện thế, kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo
2 Nêu cấu tạo và đặc điểm của dụng cụ để đo hiệu điện kế?
3 So sánh sự giống nhau và khác nhau của ampe kế và vôn kế?
Nêu khái niệm hiệu điện thế, kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo
2 Nêu cấu tạo và đặc điểm của dụng cụ để đo hiệu điện kế?
3 So sánh sự giống nhau và khác nhau của ampe kế và vôn kế?
1
Nguồn điện tao ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
– Hiệu điện thế được kí hiệu chữ U , dụng cụ đo hiệu điện thế : Vôn kế
– Cường độ dòng điện là độ lớn của dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.Đơn vị đo : Ampe dụng cụ đo : Ampe kế.
2
Cấu tạo của vôn kế
Vôn kế trong phòng thí nghiệm có phạm vi tối đa từ 1000 – 3000 V. Hầu hết các Vôn kế thương mại có các thang đo khác nhau. Ví dụ: 0-1 V, 0-10 V, 0-100 V và 0-1000 V. Trong ngành điện toán, vôn kế phòng thí nghiệm tiêu chuẩn là phù hợp. Vì hiệu điện thế đo được ở mức trung bình. Thường là giữa 1 V và 15 V. Thông thường, vôn kế analog được sử dụng để đo điện áp từ một phần của Vôn đến vài nghìn Vôn. Ngược lại, Vôn kế kỹ thuật số có độ chính xác cao hơn. Chúng được sử dụng để đo điện áp rất nhỏ trong phòng thí nghiệm và các thiết bị điện tử.
3
sự giống và khác nhau giữa vôn kế và am pe kế là :
* ampe kế :
-trên mặt ampe kế có ghi chữ A
-dùng để đo cường độ dòng điện
-mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của ampe kế mắc với chốt dương của nguồn điện
*vôn kế:
-trên mặt vôn kế có ghi chữ V
-dùng để đo hiệu điện thế
-mắc vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của ampe kế nối về phía cực dương của nguồn điện
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/.
Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó, do đó giữa hai cực của mỗi nguồn điện có một hiệu điện thế.
Kí hiệu : U
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) hay kilôvôn (kV)
Dụng cụ đo: Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
2/.
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Trên mặt vôn kế có chữ V.
Cấu tạo của vôn kế như sau:
+ Chốt dương (+)
+ Chốt âm (-)
+ Kim chỉ thị
+ Chốt chỉnh kim chỉ thị
+ Thang đo
+ Đơn vị đo vôn (V)
Đặc điểm của vôn kế:
+Sử dụng vôn kế: phải mắc song song vật cần đo hiệu điện thế, cực âm của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện
*-Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch (hiệu điện thế lớn nhất mà nguồn cung cấp cho dụng cụ điện)
– Số vôn ghi trên dụng cụ điện cho biết giá trị hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó
3/.
Giống nhau:
Cả vôn kế & ampe kế đều là dụng cụ điện .
Khác nhau:
+ Ampe kế :
– Trên mặt ampe kế có ghi chữ A.
– Dùng để đo cường độ dòng điện.
– Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của ampe kế mắc với chốt dương của nguồn điện.
+ Vôn kế:
– Trên mặt vôn kế có ghi chữ V.
-Dùng để đo hiệu điện thế.
– Mắc vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của ampe kế nối về phía cực dương của nguồn điện.