Nêu khái niệm, phân loại, cho ví dụ về: Danh từ, động từ, tính từ 01/08/2021 Bởi Autumn Nêu khái niệm, phân loại, cho ví dụ về: Danh từ, động từ, tính từ
danh từ khái niệm Là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, con người và cả các khái niệm,… phân loại Danh từ chỉ người vd :Thầy giáo, ,.. Danh từ chỉ vật ví dụ :Bút viết, quyển vở, Danh từ chỉ hiện tượng ví dụ :Nắng, mưa Danh từ chỉ số lượng, đơn vị: vd ;Chiếc bút, cái cặp, thùng giấy, Danh từ chỉ khái niệm vd ;Lý thuyết, bài giảng,. động từ khái niệm Động từ là các từ ngữ dùng biểu thị các hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng hoặc của con người. phân loại và vd Trong động từ chia làm 2 loại chính đó là: – Động từ chỉ hành động, trạng thái: không yêu cầu động từ khác đi kèm. + Động từ hành động: giải đáp câu hỏi: “làm gì”. + Động từ chỉ trạng thái: giải đáp câu hỏi: “làm sao” – Động từ tình thái: cần động từ khác đi kèm mới rõ hoặc đầy đủ nghĩa tính từ khái niệm Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. Và có ba loại tính từ đặc trưng phân loại và vd +Tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái -Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, sạch, bẩn, đúng, sai, hèn nhát. -Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xám, đen, trắng, nâu, chàm, xám -Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dầy. -Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co, thoi… -Tính từ chỉ âm thanh: ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang. -Tính từ chỉ hương vị: thơm, thối, hôi, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh. -Tính từ chỉ cách thức, mức độ: xa, gần, đủ, nhanh, chậm, lề mề. xin ctlhn ,no coppy Bình luận
Danh từ khái niệm Là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, con người và cả các khái niệm,… phân loại Danh từ chỉ người vd :Thầy giáo, ,.. Danh từ chỉ vật ví dụ :Bút viết, quyển vở, Danh từ chỉ hiện tượng ví dụ :Nắng, mưa Danh từ chỉ số lượng, đơn vị: vd ;Chiếc bút, cái cặp, thùng giấy, Danh từ chỉ khái niệm vd ;Lý thuyết, bài giảng,. động từ khái niệm Động từ là các từ ngữ dùng biểu thị các hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng hoặc của con người. phân loại và vd Trong động từ chia làm 2 loại chính đó là: – Động từ chỉ hành động, trạng thái: không yêu cầu động từ khác đi kèm. + Động từ hành động: giải đáp câu hỏi: “làm gì”. + Động từ chỉ trạng thái: giải đáp câu hỏi: “làm sao” – Động từ tình thái: cần động từ khác đi kèm mới rõ hoặc đầy đủ nghĩa tính từ khái niệm Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. Và có ba loại tính từ đặc trưng phân loại và vd +Tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái -Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, sạch, bẩn, đúng, sai, hèn nhát. -Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xám, đen, trắng, nâu, chàm, xám -Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dầy. -Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co, thoi… -Tính từ chỉ âm thanh: ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang. -Tính từ chỉ hương vị: thơm, thối, hôi, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh. -Tính từ chỉ cách thức, mức độ: xa, gần, đủ, nhanh, chậm, lề mề. Bình luận
danh từ
khái niệm
Là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, con người và cả các khái niệm,…
phân loại
Danh từ chỉ người
vd :Thầy giáo, ,..
Danh từ chỉ vật
ví dụ :Bút viết, quyển vở,
Danh từ chỉ hiện tượng
ví dụ :Nắng, mưa
Danh từ chỉ số lượng, đơn vị:
vd ;Chiếc bút, cái cặp, thùng giấy,
Danh từ chỉ khái niệm
vd ;Lý thuyết, bài giảng,.
động từ
khái niệm
Động từ là các từ ngữ dùng biểu thị các hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng hoặc của con người.
phân loại và vd
Trong động từ chia làm 2 loại chính đó là:
– Động từ chỉ hành động, trạng thái: không yêu cầu động từ khác đi kèm.
+ Động từ hành động: giải đáp câu hỏi: “làm gì”.
+ Động từ chỉ trạng thái: giải đáp câu hỏi: “làm sao”
– Động từ tình thái: cần động từ khác đi kèm mới rõ hoặc đầy đủ nghĩa
tính từ
khái niệm
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. Và có ba loại tính từ đặc trưng
phân loại và vd
+Tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái
-Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, sạch, bẩn, đúng, sai, hèn nhát.
-Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xám, đen, trắng, nâu, chàm, xám
-Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dầy.
-Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co, thoi…
-Tính từ chỉ âm thanh: ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang.
-Tính từ chỉ hương vị: thơm, thối, hôi, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh.
-Tính từ chỉ cách thức, mức độ: xa, gần, đủ, nhanh, chậm, lề mề.
xin ctlhn ,no coppy
Danh từ
khái niệm
Là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, con người và cả các khái niệm,…
phân loại
Danh từ chỉ người
vd :Thầy giáo, ,..
Danh từ chỉ vật
ví dụ :Bút viết, quyển vở,
Danh từ chỉ hiện tượng
ví dụ :Nắng, mưa
Danh từ chỉ số lượng, đơn vị:
vd ;Chiếc bút, cái cặp, thùng giấy,
Danh từ chỉ khái niệm
vd ;Lý thuyết, bài giảng,.
động từ
khái niệm
Động từ là các từ ngữ dùng biểu thị các hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng hoặc của con người.
phân loại và vd
Trong động từ chia làm 2 loại chính đó là:
– Động từ chỉ hành động, trạng thái: không yêu cầu động từ khác đi kèm.
+ Động từ hành động: giải đáp câu hỏi: “làm gì”.
+ Động từ chỉ trạng thái: giải đáp câu hỏi: “làm sao”
– Động từ tình thái: cần động từ khác đi kèm mới rõ hoặc đầy đủ nghĩa
tính từ
khái niệm
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. Và có ba loại tính từ đặc trưng
phân loại và vd
+Tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái
-Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, sạch, bẩn, đúng, sai, hèn nhát.
-Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xám, đen, trắng, nâu, chàm, xám
-Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dầy.
-Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co, thoi…
-Tính từ chỉ âm thanh: ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang.
-Tính từ chỉ hương vị: thơm, thối, hôi, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh.
-Tính từ chỉ cách thức, mức độ: xa, gần, đủ, nhanh, chậm, lề mề.