Nêu kích thước, cấu tạo và bộ phận di chuyển, dinh dưỡng, hình thức sinh sản, lối sống, thức ăn của trùng roi, biến hình, trùng giày, kiết lị, sốt rét

Nêu kích thước, cấu tạo và bộ phận di chuyển, dinh dưỡng, hình thức sinh sản, lối sống, thức ăn của trùng roi, biến hình, trùng giày, kiết lị, sốt rét.

0 bình luận về “Nêu kích thước, cấu tạo và bộ phận di chuyển, dinh dưỡng, hình thức sinh sản, lối sống, thức ăn của trùng roi, biến hình, trùng giày, kiết lị, sốt rét”

  1. Đáp án: Cấu tạo :

    – Trùng roi: đơn bào, hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn, có điểm mắt,có roi dài,có nhân , chất nguyên sinh,chất diệp lục,hạt dự trữ,không bào có bóp , màng cơ thể

    -Trùng giày: nhân nhỏ,nhân lớn, miệng,hầu,không bào tiêu hóa, không bào co bóp,lông bơi,cấu tạo đơn bào,hình đế giày

    -Trùng biến hình: đơn bào,chất nguyên sinh lỏng,nhân,không bào tiêu hóa,không bào co bóp,ngoài ra còn có thêm chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía

    -Trùng kiết lị: cấu tạo đơn bào giống trùng biến hình nhưng chân giả ngắn hơn

    – Trùng sốt rét: có kích thước nhỏ, đơn bào, không có bộ phận di chuyển,không có các không bào,hình thức dinh dưỡng được thực hiện qua màng tế bào

    Nơi sống:

    -Trùng roi: sống trong nước ( như ao,hồ,đầm,ruộng,vũng nước mưa,..)

    -Trùng giày:sống trong cỏ ngâm,váng cống rãnh hoặc những váng nước đục

    -Trùng biến hình: sống ở mặt bùn trong các ao tù hay hồ nước lặng,đôi khi nổi lẫn trên các mặt ao,hồ

    -Trùng kiết lị:kí sinh ở thành ruột con người

    -Trùng sốt rét:kí sinh trong máu người

    Sinh sản:

    -Trùng roi: Sinh sản phân đôi(vô tính)

    -Trùng biến hình:Sinh sản phân đôi( vô tính)

    -Trùng giày:Sinh sản phân đôi theo chiều ngang( vô tính) và sinh sản tiếp hợp(hữu tính

    Trùng kiết kị:sinh sản liệt phân( vô tính)

    Trùng sốt rét: sinh sản liệt phân( vô tính)

    Giải thích các bước giải:

    Bình luận
  2. Đáp án:

    STT Đặc điểm Trùng kết lị Trùng roi Trùng giày Trùng sốt rét Trùng biến hình

    1 cấu tạo Cơ thể giống với trùng biến hình nhưng chân giả ngắn. Là một tế bào có màng,chất nguyên sinh, nhân, không bào co bóp, hạt diệp lục, có roi và điểm mắt. Cơ thể là một tế bào,lông bơi,miệng, 2 nhân, 2 không bào co bóp, lỗ thải. Cơ thể có kích thước hiển vi, cơ quan di chuyển và các không bào di chuyển bị tiêu giảm. Cơ thể hình dạng không ổn định, không có chất diệp lục.

    2 Nơi sống Sống kí sinh trong ruột non của người và động vật. Giọt nước ván xanh ngoài ao, hồ hay giọt nước nuôi cấy động vật nguyên sinh. Sống ở mặt nước, ao, hồ nơi có váng. Sống kí sinh trong thành ruột, tuyến nước bọt của muỗi anôphen và trong máu người bệnh. Sống trong mặt hồ tù hay hồ nước lặng, đôi khi chúng nổi vào các mảnh váng trôi trên mặt nước.

    3 Đặc điểm Chân giả ngắn Có roi, mắt, chất diệp lục. 2 nhân, 2 không bào co bóp và có lỗ thải. Cơ quan di chuyển và các không bào tiêu giảm. Cơ thể không có hình dạng nhất định.

    4 Sinh sản Phân nhiều Phân đôi Tiếp hợp Phân nhiều

    Giải thích các bước giải:

    Bình luận

Viết một bình luận