0 bình luận về “Nêu nguồn gốc của chất đạm, béo, đường bột ?”
1 Chất đạm : – Nguồn cung cấp: – Đạm động vật: từ động vật và sản phẩm của động vật
(heo, bò, gà, trứng, sữa) – Đạm thực vật: từ thực vật và sản phẩm thực vật
(các loại đậu hạt, đậu phông, đậu nành…) – Chức năng dinh dưỡng : – Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng… – Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật. – Vận chuyển các dưỡng chất. – Điều hòa cân bằng nước. – Cung cấp năng lượng: 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal năng lượng. * Có trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ… 2. Chất đường bột : – Nguồn cung cấp : + Tinh bột là thành phần chính : ngũ cốc, gạo bột, bánh mì, ngô khoai, sắn + Đường là thành phần chính : mía, kẹo, mật ong, mạch nha… – Chức năng dinh dưỡng : – Cung cấp năng lượng, chức năng quan trọng nhất, chiếm 60-65% tổng năng lượng khẩu phần, 1g Carbohydrat cung cấp 4 kcal năng lượng. – Cấu tạo nên tế bào và các mô. – Hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh của trẻ. – Điều hòa hoạt động của cơ thể. – Cung cấp chất xơ cần thiết. * Có trong các loại ngũ cốc, khoai củ: gạo, mì, bánh mì, nui, bún, miến, khoai lang, khoai môn, đường, bắp, bo bo, trái cây… 3. Chất béo : – Nguồn cung cấp : + Động vật : mỡ động vật, bơ sữa, phomát… + Thực vật : dừa, một số loại đậu hạt ….. – Chức năng dinh dưỡng : + Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. + Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
1 Chất đạm :
– Nguồn cung cấp:
– Đạm động vật: từ động vật và sản phẩm của động vật
(heo, bò, gà, trứng, sữa)
– Đạm thực vật: từ thực vật và sản phẩm thực vật
(các loại đậu hạt, đậu phông, đậu nành…)
– Chức năng dinh dưỡng :
– Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng…
– Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật.
– Vận chuyển các dưỡng chất.
– Điều hòa cân bằng nước.
– Cung cấp năng lượng: 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal năng lượng.
* Có trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ…
2. Chất đường bột :
– Nguồn cung cấp :
+ Tinh bột là thành phần chính : ngũ cốc, gạo bột, bánh mì, ngô khoai, sắn
+ Đường là thành phần chính : mía, kẹo, mật ong, mạch nha…
– Chức năng dinh dưỡng :
– Cung cấp năng lượng, chức năng quan trọng nhất, chiếm 60-65% tổng năng lượng khẩu phần, 1g Carbohydrat cung cấp 4 kcal năng lượng.
– Cấu tạo nên tế bào và các mô.
– Hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh của trẻ.
– Điều hòa hoạt động của cơ thể.
– Cung cấp chất xơ cần thiết.
* Có trong các loại ngũ cốc, khoai củ: gạo, mì, bánh mì, nui, bún, miến, khoai lang, khoai môn, đường, bắp, bo bo, trái cây…
3. Chất béo :
– Nguồn cung cấp :
+ Động vật : mỡ động vật, bơ sữa, phomát…
+ Thực vật : dừa, một số loại đậu hạt …..
– Chức năng dinh dưỡng :
+ Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
1. Chất đạm (protein)
a, Nguồn cung cấp.
– Thực vật
– Động vật
b, Chức năng dinh dưỡng.
Giúp chúng ta tăng khả năng đề kháng vfa cung cấp năng lượng.
2. Chất đường bột (gluxit)
a, Nguồn cung cấp
– Tinh bột, lúa gạo, lúa mì, ngô, khoai, sắn,…
– Đường: mía, củ cải đường mật ong,…
b, Chức năng dinh dưỡng
– Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: làm việc, vui chơi,….
– Chuyển hóa thành phần các chất dinh dưỡng khác.
3. Chất béo (lipit)
a, Nguồn cung cấp
– Chất béo động vật: mỡ gà, lợn,…
– Chất béo thực vật: các lại đậu hoặc hạt.
b, Chức năng dinh dưỡng
– Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
– Chuyến hoa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.