Nêu quy tắc điền QKĐ với HTHT trong 1 câu, kèm ví dụ nha 19/11/2021 Bởi Adalyn Nêu quy tắc điền QKĐ với HTHT trong 1 câu, kèm ví dụ nha
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Câu khẳng định Công thức S + have/ has + V3 He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 Câu phủ định Công thức S + have/ has not + V3 He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3 Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Công thức Wh- + have/ has + S + V3? Ví dụ – What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) – How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) b, Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới Already:rồi Before:trước đây Ever:đã từng Never:chưa từng, không bao giờ For+ quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …) Since+ mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,…) Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ QUÁ KHỨ ĐƠN – Simple Past: a, Công thức thì quá khứ đơn Công thức: + Với động từ tobe: S + was/ were + O Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)Lưu ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were + Với động từ thường: Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O Ví dụ: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.) You ate my cake. (Bạn đã ăn bánh của mình) Lưu ý: Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví Dụ I saw Peter yesterday.(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) I didn’t go to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã không đi học) Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?) I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt) The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông) Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không? b, Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Các từ thường xuất hiện: Ago: cách đây… In… Yesterday: ngày hôm qua Last night/month/.. : tối qua, tháng trước/.. Bình luận
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Công thức
S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
Công thức
S + have/ has not + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3
Công thức
Wh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ
– What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?)
– How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)
b, Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
Already:rồi
Before:trước đây
QUÁ KHỨ ĐƠN – Simple Past:
a, Công thức thì quá khứ đơn
Công thức:
+ Với động từ tobe: S + was/ were + O
Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
Lưu ý:
+ Với động từ thường: Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
Ví dụ:
Lưu ý:
Ví Dụ
I saw Peter yesterday.(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)
I didn’t go to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)
I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)
The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)
Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?
b, Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…
In…