Nêu Quy tắc trọng âm của lớp 7 ạa

Nêu Quy tắc trọng âm của lớp 7 ạa

0 bình luận về “Nêu Quy tắc trọng âm của lớp 7 ạa”

  1.      Quy tắc đánh trọng âm:

    1. Hầu hết các danh từ và tính từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:

    Eg: ‘country.

    Một số trường hợp ngoại lệ: a’sleep, a’broad, ma’chine.

    2.Hầu hết các động từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai:

    Eg: re’ceive.

    Một số trường hợp ngoại lệ : ‘copy, ‘differ, ‘happen,..

    Bình luận
  2. 15 quy tắc đánh trọng âm cơ bản trong tiếng Anh1. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thư​ờng rơi vào âm tiết thứ hai

    1. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thư​ờng rơi vào âm tiết thứ hai

    • Ví dụ: begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/ , …

    • Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,…

    2. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

    • Ví dụ: father /ˈfɑː.ðər/, table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/, office /ˈɒf.ɪs/, mountain /ˈmaʊn.tɪn/,…
    • Một số trường hợp ngoại lệ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,…

    *Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.Ví dụ: recorddesert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: record /ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: record /rɪˈkɔːd/; desert /dɪˈzɜːt/,…3. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

    3. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

    • Ví dụ: happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy /ˈhel.θi/,…

    • Một số trường hợp ngoại lệ: alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/,…

    4. Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

    • Ví dụ: become /bɪˈkʌm/, understand /ˌʌn.dəˈstænd/, overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…

    5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

    • Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

    6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

    • Ví dụ: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/, maintain /meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/…

    7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất

    • Ví dụ: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,…

    • Ví dụ: about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, again /əˈɡen/, alone /əˈləʊn/,  alike /əˈlaɪk/, ago /əˈɡəʊ/,…

    9. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó

    • Ví dụ: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, attraction /əˈtræk.ʃən/, librarian /laɪˈbreə.ri.ən/, experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, society /səˈsaɪ.ə.ti/, patient /ˈpeɪ.ʃənt/, popular /ˈpɒp.jə.lər/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/,…

    • Một số trường hợp ngoại lệ: lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/, politics /ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/,…

    10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

    • Ví dụ: Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/, classmate /ˈklɑːs.meɪt/,  technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/, emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/, certainty /ˈsɜː.tən.ti/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,…

    • Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…

    11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :

    • Ví dụ: lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, whenever /wenˈev.ər/, environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…
    • Một số trường hợp ngoại lệ: coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…

    12. Các từ chỉ số l­uợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. ng­ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y

    • Ví dụ: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,…

    13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thu­ờng nhấn mạnh ở từ từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ

    • Ví dụ: important /ɪmˈpɔː.tənt/ – unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/, perfect /ˈpɜː.felt/ – imperfect /ɪmˈpɜː.felt/, appear /əˈpɪər/ – disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/, crowded /ˈkraʊ.dɪd/ – overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/, beauty /ˈbjuː.ti/ – beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/, teach /tiːtʃ/ –  teacher /ˈtiː.tʃər/,…

    Một số trường hợp ngoại lệ: statement  /ˈsteɪt.mənt/ – understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,…

    Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

    • Ví dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…

    14. Từ có 3 âm tiết

    a. Động từ

    – Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

    • Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,…

    – Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

    • Ví dụ: exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,…

    b. Danh từ

    – Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

    • Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədei/, resident /ˈrezɪdənt/…

    – Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

    • Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

    c. Tính từ

    – Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

    • Ví dụ: familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…

    – Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

    • Ví dụ: enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/,…

    15. Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

    • Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, occur /əˈkɜːr/,…

    Bình luận

Viết một bình luận