Ngâm 21,6 gam hỗn hợp kẽm,sắt,đồng trong dung dịch h2so4 19,6% vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 3 gam chất rắn A, dung dịch B và 6,72 lít khí (đktc)
a, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính C% của dung dịch B
Ngâm 21,6 gam hỗn hợp kẽm,sắt,đồng trong dung dịch h2so4 19,6% vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 3 gam chất rắn A, dung dịch B và 6,72 lít khí (đktc)
a, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính C% của dung dịch B
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a/
Gọi x , y là số mol của Zn và Fe
Ta thấy chất rắn A không tan là Cu
⇒ mhh(còn lại ) = 21,6 – 3 = 18,6 g
⇔ Khối lượng 2 kim loại = 65x + 56y = 18,6 g
Số mol H2 thu được :
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
⇔ nH2 = x + y = 0,3 mol
Ta có pt
65x + 56y = 18,6
x + y = 0,3
⇔ x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2 → 0,2 → 0,2 → 0,2 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,1 mol
mZn = 0,2 x 65 = 13 g
mFe = 0,1 x 56 = 5,6 g
%Zn = $\frac{13}{21,6}$ x 100 ≈ 60,2 %
%Fe = $\frac{5,6}{21,6}$ x 100 = 25,9 %
%Cu = 100 – (60,2 + 25,9) = 13,9 %
b/
Dung dịch B gồm ZnSO4 và FeSO4
mH2SO4 = (0,1 + 0,2 ) = 0,3 ⇒ mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 g
mddH2SO4 = $\frac{29,4}{19,6}$ x 100 = 150 g
mZnSO4 = 0,2 x 161 = 32,2 g
mFeSO4 = 0,1 x 152 = 15,2 g
mct = 32,2 + 15,2 = 47,4 g
mdd = 150 + 13 + 5,6 = 168,6 g
C%B = $\frac{47,4}{168,6}$ x 100 = 28,11 %
Của b đây