Người ta cho 6,72 lít khí H2 đi qua ống đựng 48g bột Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn X. Tính khối lượng của chất rắn X?

Người ta cho 6,72 lít khí H2 đi qua ống đựng 48g bột Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn X. Tính khối lượng của chất rắn X?

0 bình luận về “Người ta cho 6,72 lít khí H2 đi qua ống đựng 48g bột Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn X. Tính khối lượng của chất rắn X?”

  1. Đáp án:

    \( {m_X} = 43,2{\text{ gam}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{48}}{{56.2 + 16.3}} = 0,3{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{F{e_2}{O_3}}} > \frac{1}{3}{n_{{H_2}}}\) nên \(Fe_2O_3\) dư

    \( \to {n_{F{e_2}{O_3}{\text{ dư}}}} = 0,3 – \frac{{0,3}}{3} = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{Fe}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_X} = {m_{F{e_2}{O_3}{\text{ dư}}}} + {m_{Fe}} = 0,2.160 + 0,2.56 = 43,2{\text{ gam}}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     43,2 gam

    Giải thích các bước giải:

     nH2=6,72:22,4=0,3 mol

    nFe2o3=48:160=0,3 mol

    3h2+fe2o3—>3h2o+2fe

    0,3     0,3                                mol ban đâu

    0,3    0,1                                 mol phản ứng

    0       0,2                       0,2         mol sau phản ứng

    mX=mFe+ mFe2o3 dư=0,2.56+0,2.160=43,2 gam

    Bình luận

Viết một bình luận