Người ta nhiệt phân hoàn toàn Potassium chlorate KClO3 rồi đem toàn bộ khí sinh ra để đốt cháy hết 16,8g iron. a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)? b.

Người ta nhiệt phân hoàn toàn Potassium chlorate KClO3 rồi đem toàn bộ
khí sinh ra để đốt cháy hết 16,8g iron.
a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
b. Tính khối lượng sản phẩm sau khi cháy?
c. Để có lượng khí trên thì cần bao nhiêu gam KClO3 (Potassium chlorate)?

0 bình luận về “Người ta nhiệt phân hoàn toàn Potassium chlorate KClO3 rồi đem toàn bộ khí sinh ra để đốt cháy hết 16,8g iron. a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)? b.”

  1. Do $\text{iron}$ là $\text{Fe}$

    $n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)$

    Phương trình:

    $3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$

    $\to n_{O_2}=0,2(mol)$

    $n_{Fe_3O_4}=0,1(mol)$

    Phương trình:

    $2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2$

    $a) \to V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l$

    $b) m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g$

    $c)$ Ta có: 

    $n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}$

    $\to n_{KClO_3}=0,2.\dfrac{2}{3}$

    $\to m_{KClO_3}=0,2.\dfrac{2}{3}.122,5=16,3g$

     

    Bình luận
  2. 3Fe + 2O2——> Fe3O4

    0.3       0.2               0.1

    n fe= 16.8/56=0.3(mol)

    =) V o2 đktc= 0.2*22.4=4.48(g)

    b)

    m fe3o4=)0.1*232=23.2(g)

    c)

    2kclo3——> 2kcl + 3o2

    0.4/3                          0.2

    =) m kclo3 = 0.4/3*122.5=16.3(g)

    Bình luận

Viết một bình luận