Người ta tiến hành nhiệt phân 49 gam KClO 3 . a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính thể tích khí oxi thu được. c. Đốt cháy 4,48 lít kh

Người ta tiến hành nhiệt phân 49 gam KClO 3 .
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí oxi thu được.
c. Đốt cháy 4,48 lít khí CH 4 bằng lượng oxi nói trên. Chất nào còn dư, dư bao nhiêu lít? Tính
thể tích khí CO 2 thu được. (V:đktc)
Cho Fe: 56, K: 39, Cl: 35,5; H: 1, O : 16

0 bình luận về “Người ta tiến hành nhiệt phân 49 gam KClO 3 . a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính thể tích khí oxi thu được. c. Đốt cháy 4,48 lít kh”

  1. $nKClO3=49/122,5=0,4mol$

    $a/$

    $2KClO3\overset{to}{\rightarrow}2KCl+3O2$

    $b/$

    theo pt :

    $nO2=2/3.nKClO3=3/2.0,4=0,6mol$

    $⇒V_{O2}=0,6.22,4=13,44l$

    c/

    $nCH4=4,48/22,4=0,2mol$

    $pthh:$

    $CH4+2O2\overset{to}{\rightarrow}CO2+2H2O$

    ⇒Sau phản ứng O2 dư

    $⇒V_{O2 dư}=0,1.22,4=2,24l$

    $V_{CO2}=0,2.22,4=4,48l$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     b) 13,44

    c) $O_2$ dư 4,48l

    4,48l

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
    b)\\
    nKCl{O_3} = \frac{{49}}{{122,5}} = 0,4\,mol\\
     =  > n{O_2} = 0,6\,mol\\
    V{O_2} = 0,6 \times 22,4 = 13,44l\\
    c)\\
    nC{H_4} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
    C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\\
    \frac{{0,2}}{1} < \frac{{0,6}}{2}
    \end{array}\)

    => $O_2$ dư

    $nO_2$ dư=0,6-0,4=0,2mol

    $VO_2$ dư=0,2×22,4=4,48l

    n$CO_2$=n$CH_4$=0,2 mol

    V$CO_2$=0,2×22,4=4,48l

    Bình luận

Viết một bình luận