Nguyên nhân của bệnh xơ vữa động mạch là do A: các chất độc như thủy ngân, asenic và các độc tố bám thành từng mảng trên thành mạch làm cho mạch b

Nguyên nhân của bệnh xơ vữa động mạch là do

A:
các chất độc như thủy ngân, asenic và các độc tố bám thành từng mảng trên thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại.
B:
một số muối canxi, muối phôtphat, muối urat ngấm vào thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn.
C:
các chất côlesterôn và ion canxi ngấm vào thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại, thành mạch không còn nhẵn.
D:
một số muối canxi, muối phôtphat, muối urat kết tinh, tạo các tinh thể bám lên thành mạch, làm mạch bị hẹp lại.
2
Bạn An bị đau bụng, qua thăm khám bác sĩ yêu cầu bạn nhịn ăn để nội soi dạ dày. Tuy nhiên bạn An lại ăn sáng trước đó 2 giờ với khẩu phần ăn có dầy đủa các chất. Vậy sau bao lâu nữa bác sĩ có thể nội soi dạ dày cho bạn là tốt nhất?
A:
5 giờ.
B:
4 giờ.
C:
3 giờ.
D:
6 giờ.
3
Hệ hô hấp của người gồm những cơ quan nào sau đây?
A:
Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
B:
Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, mạch bạch huyết.
C:
Mũi, khí quản, phế quản, phổi.
D:
Thận, bóng đái, ống dẫn nước tiểu, ống đái.
4
Những loại vitamin nào sau đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim?

A:
Vitamin A, B2 , C
B:
Vitamin A, E, K.
C:
Vitamin A, B12 , B6 .
D:
Vitamin A, B1 , C
5
Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động những cơ nào sau đây?
(I) Sự co bóp của cơ vòng tâm vị.
(II) Sự co bóp của cơ vòng môn vị.
(III) Sự co bóp của các cơ thành dạ dày.
(IV). Sự nhu động của ruột non.

A:
(II), (IV).
B:
(I), (IV).
C:
(III), (IV).
D:
(II), (III).
6
Trong các chất cấu tạo nên tế bào sau đây, chất nào là chất vô cơ?

A:
Prôtêin.
B:
Gluxit.
C:
Muối khoáng.
D:
Axit nuclêic.
7
Khi nói vê sự phát triển của xương của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia.
(II). Ở giai đoạn sơ sinh, xương phát triển nhanh nhất.
(III). Đến 18 – 20 tuổi với nữ hoặc 20 – 25 tuổi với nam xương phát triển chậm lại.
(IV). Xương dài là ra do sụn tăng trưởng ở đầu xương có khả năng phân hóa thành xương.

A:
4
B:
3
C:
2
D:
1
8
Vận tốc máu thay đổi như thế nào trong hệ mạch?

A:
Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó giảm dần trong tĩnh mạch.
B:
Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần trong tĩnh mạch.
C:
Giảm dần từ mao mạch đến động mạch, sau đó tăng dần trong tĩnh mạch.
D:
Tăng dần từ mao mạch đến động mạch, sau đó giảm dần trong tĩnh mạch.
9
Khi có người bị thương gây chảy máu động mạch ở tay (hoặc chân), cần tiến hành sơ cứu theo các bước nào sau đây?

A:
Bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → sát trùng và băng vết thương → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → đưa ngay đến bệnh viện.
B:
Bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → sát trùng và băng vết thương → đưa ngay đến bệnh viện.
C:
Sát trùng và băng vết thương → bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → đưa ngay đến bệnh viện.
D:
Sát trùng và băng vết thương → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → đưa ngay đến bệnh viện.
10
Loại tế bào nào sau đây có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục?
A:
Tế bào thần kinh.
B:
Tế bào bạch cầu.
C:
Tế bào cơ tim
D:
Tế bào xương.

0 bình luận về “Nguyên nhân của bệnh xơ vữa động mạch là do A: các chất độc như thủy ngân, asenic và các độc tố bám thành từng mảng trên thành mạch làm cho mạch b”

  1. 1.C: các chất côlesterôn và ion canxi ngấm vào thành mạch làm cho mạch bị hẹp lại, thành mạch không còn nhẵn.

    2.D: 6 giờ.

    3. C: Mũi, khí quản, phế quản, phổi.

    4. B: Vitamin A, E, K.

    5.D: (II), (III).

    6.C: Muối khoáng.

    7.C

    8. B: Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần trong tĩnh mạch.

    9. B: Bóp mạnh động mạch cánh tay (chân) → buộc garô ở gần sát và cao hơn vết thương (về phía tim) → sát trùng và băng vết thương → đưa ngay đến bệnh viện.

    10. A: Tế bào thần kinh.

    Bình luận

Viết một bình luận