Nguyên tố X có tổng số hạt ( E , P , N ) là 40 , bk tỉ lệ số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 7 : 13
a/ Tìm số hạt mỗi loại
b/ cho bk nguyên tử khối của X
Kí hiệu hóa học và tên của X
Nguyên tố X có tổng số hạt ( E , P , N ) là 40 , bk tỉ lệ số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 7 : 13
a/ Tìm số hạt mỗi loại
b/ cho bk nguyên tử khối của X
Kí hiệu hóa học và tên của X
Bài giải:
a.
– Vì tổng số hạt trong nguyên tử `X` là `40`
$⇒p+e+n=40$
Mà $Z=p=e⇒2Z+n=40(1)$
– Vì tỉ lệ số hạt không mang điện và số hạt mang điện là `7 : 13`
$\frac{n}{p+e}=\frac{7}{13}$
Mà $Z=p=e⇒\frac{n}{2Z}=\frac{7}{13}$
`⇔14Z-13n=0(2)`
– Từ `(1)` và `(2)` , ta có hệ phương trình :
$\left \{ {{2Z+n=40} \atop {14Z-13n=0}} \right.$ $\left \{ {{Z=p=e=13} \atop {n=14}} \right.$
⇒ Nguyên tử `X` có `13` hạt proton , `13` hạt electron , `14` hạt notron
b.
`-Z_X=p=e=13` ⇒ `X` là nguyên tố Nhôm
– Kí hiệu `:Al`
`-NTK_X=NTK_{Al}=Z+n=13+14=27(đvC)`
HAY NHẤT NHAAAA !!!
Đáp án + Các bước giải:
$\text{a) Do tổng số hạt là 40 ⇒ Z + N + E = 40 }$
$\text{ ⇔ 2Z = 40 – N }$
$\text{ Do tỉ lệ số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 7 : 13 suy ra }$
$\text{ N : 2Z = 7 : 13 }$
`⇒` `N/(2Z)` `=` `7/13`
$\text{ ⇔ N . 13 = 2Z . 7 }$
$\text{ N . 13 = ( 40 – N ) . 7 }$
$\text{ N . 13 = 280 – N . 7 }$
$\text{ ⇒ N . 20 = 280 }$
$\text{ ⇒ N = 14 }$
$\text{ Thay vào ta có : 2Z + 14 = 40 }$
$\text{ ⇔ Z = E =13 }$
$\text{ b) Do nguyên tố X có Z = 13 suy ra X là Nhôm ; kí hiệu Al}$
$\text{ ⇒ $NTK_{X}$ = Z + N = 13 + 14 = 27 ( đvC ) }$
$#CHÚC BẠN HỌC TỐT :33 $