Nguyên tố R có hai đồng vị X và Y. Trong X có tổng số hạt cơ bản p , e , n là 180 và số hạt mang điện nhiều hơn khôn mang điện là 32
A viết kí hiệu X và cấu hình e của X
B đồng vị Y có số hạt không mang điện ít hơn đồng vị X là 1 . Trong hợp chất NaR có phần trăm theo khối lượng của R bằng 84,656. Trính phần trăm theo khối lượng của nguyên tử X và Y
Gọi Z, E, N lần lượt là số proton số electron số notron của đồng vị X
Ta có:
Z+E+N=180=>2Z+N=180
(Z+E)-N=32=>2Z-N=32
=>Z=53
N=74
Số khối =Z+N=53+74=127
KÍ HIỆU: 127 X
+số e= số p=53
Cấu hình e: 1s22s22p63s24s23p63d104p65s24d105p5
b)Đồng vị Y có số hạt không mang điện ít hơn đồng vị X là 1
=>n=74-1=73
Số khối đồng vị Y: A=Z+N=53+73=126
Gọi phần trăm khối lượng đồng vị X là X
-Phần trăm khối lượng đồng vị Y là 100-X
Đáp án:
\(I\) (iot)
Giải thích các bước giải:
Xét \(X\)
Tổng số hạt cơ bản là 180.
\( \to p + e + n = 180\)
Vì \(p = e \to 2p + n = 180\)
Hạt mang điện là \(p;e\) không mang điện là \(n\)
\( \to p + e – n = 2p – n = 32\)
Giải được:
\(p=e=53;n=74\)
Với \(Z=53\) suy ra \(X\) là \(I\)
Cấu hình e của \(Z\) là:
\(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}3{p^6}3{d^{10}}{\text{4}}{{\text{s}}^2}4{p^6}4{d^{10}}{\text{ 5}}{{\text{s}}^2}5{p^5}\)
Ta có: \({A_X} = p + n = 53 + 74 = 127\)
\(Y\) có ít hạt mang điện hơn tức ít hạt notron hơn \(X\) là 1 hạt.
Do vậy:
\({A_Y} = {A_X} – 1 = 126\)
Ta có:
\({M_{NaR}} = {M_{Na}} + {M_R} = 23 + {M_R}\)
\( \to \% {m_R} = \frac{{{M_R}}}{{23 + {M_R}}} = 84,656\% \)
\( \to {M_R} = 126,8957(u)\)
Gọi % đồng vị \(X\) là \(x\%\); suy ra % đồng vị \(Y\) là \(100\%-x\%\).
\( \to 127.x\% + 126.(100\% – x\% ) = 126,8957\)
\( \to x\% = 89,57\% \)
Gọi số mol \(NaI\) là 1 mol.
\( \to {m_{NaI}} = 1.(23 + 126,8957) = 149,8957{\text{ gam}}\)
\({n_I} = {n_{NaI}} = 1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_X} = 1.89,57\% = 0,8957{\text{mol}}\)
\( \to \% {m_X} = \frac{{0,8957.127}}{{149,8957}} = 75,889\% \)
\( \to \% {m_Y} = \frac{{(1 – 0,8957).126}}{{149,8957}} = 8,767\% \)