Nguyên tử X có tổng các loại hạt la 82 . Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điệnlà 4 a) viết kí hiệu nguyên tử b)

Nguyên tử X có tổng các loại hạt la 82 . Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điệnlà 4
a) viết kí hiệu nguyên tử
b) viêt cấu hình electron nguyên tử X
c) X là nguyên t61 gì (kim loại , phi kim hay khí hiếm)
d) Nếu X trao đổi 2e hoặc 3e thì X có cấu hình electron như thế nào cấu hình nào bền hơn

0 bình luận về “Nguyên tử X có tổng các loại hạt la 82 . Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điệnlà 4 a) viết kí hiệu nguyên tử b)”

  1. Đáp án:

     Fe

    Giải thích các bước giải:

     X có tổng số hạt là 82

    \( \to p + e + n = 82 \to p = e \to 2p + n = 82\)

    Trong hạt nhân hạt mang điện là p, không mang điện là n.

    \( \to n – p = 4\)

    Giải được: p=e=26;n=30.

    Vậy X là Fe

    Cấu hình e:

    \(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}3{p^6}{\text{3}}{{\text{d}}^6}{\text{ 4}}{{\text{s}}^2}{\text{  }}\)

    X là kim loại nhóm B.

    Nếu X trao đổi 3 e thì cấu hình e bên hơn vì lúc này ion ở trạng thai bán bão hòa

    Cấu hình ion \(F{e^{3 + }}\) \(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}3{p^6}{\text{3}}{{\text{d}}^5}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a) Gọi số hạt proton, notron, electron là `p,n,e`

    Ta có:

    \(\begin{cases} 2p+n=82\\ n-p=4\end{cases}\)

    `⇔` \(\begin{cases} p=e=26\\ n=30\end{cases}\)

    `p=26⇒ X` là nguyên tố Sắt ( kí hiệu `Fe)`

    b) `Fe: 1s^2. 2s^2. 2p^6. 3s^2. 3p^6. 3d^6. 4s^2`

    c) Vì có 2 lớp e ngoài cùng `(4s^2)` nên X là kim loại

    d) Để có cấu hình bền thì phải đạt được 8e lớp ngoài cùng (khí hiếm)

    `⇒ X` nhường đi 2e là có thể có cấu hình bền

    Bình luận

Viết một bình luận