Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1 a, Tìm số hiệu nguyên tử và số k

Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1
a, Tìm số hiệu nguyên tử và số khối của X
b, So sánh tính chất, độ âm điện, bán kính nguyên tử của X với các nguyên tố lân cận
c, Viết CTHH hidroxit của X và 2 nguyên tố đứng ngay sau X (trong cùng 1 chu kỳ). So sánh bazo của các hidroxit đó
d, Hòa tan 0,69g X vào 100g nước (dư) thu được 100ml dd Y và khí H2. Tính CM, C% của chất tan trong dd Y
Mọi ng giúp mik vs cần gấp ạ hứa vote 5 sao+ ctlhn

0 bình luận về “Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1 a, Tìm số hiệu nguyên tử và số k”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi các hạt trong nguyên tử `X ` là `P` và `N`

    Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34 , nên `: 2P + N = 34 `     `( 1 ) `

    Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1 , nên `: N – P = 1  `  `( 2 ) `

    Từ (1) và (2) , ta có hệ : $\left \{ {{2P+N=34} \atop {N-P=1}} \right.$ `->`$\left \{ {{P=11} \atop {N=12}} \right.$ 

    a) Ta có `P = Z = 11`

    `-> A = P + N = 11 + 12 = 23 `

    `=> X` là Natri `( Na ) `

    b)

    `*` Tính chất : ( tính kim loại ) 

    `Li    <  Na  <  K ` ( Trong 1 nhóm A )

    `Na   >  Mg ` ( trong 1 chu kì )

    `*` Độ âm điện : 

    `Li    >  Na  >  K ` ( Trong 1 nhóm A )

    `Na   <  Mg `  ( trong 1 chu kì )

    `*` Bán kính  :

    `Li    <  Na  <  K ` ( Trong 1 nhóm A )

    `Na   >  Mg  ` ( trong 1 chu kì )

    c) `CTHH` hidroxit của `X` là `NaOH`

    `*` So sánh :` NaOH   >   Mg(OH)_2  >  Al(OH)_3`

    d)

    `n_(Na) = 0.69 / 23 = 0.03 ( mol ) `

      `PT  :   2Na  +  2H_2O  -> 2NaOH   +  H_2 ↑`

                 ` 0.03             –          0.03   –      0.015  ( mol ) `

    `-` Dung dịch `Y` gồm : `NaOH`

    `m_(ddspứ) = 0.69 + 100 – 0.015 * 2 = 100.66 ( g ) `

    `C%_(NaOH) =` $\frac{0,03.40}{100,66}$`*100% = 1.19%` 

    `V_(ddspứ) = V_(H_2O) = 100 ml = 0.1 l `

    `CM_(NaOH) = 0.03 / 0.1 = 0.3 M`

    Bình luận
  2. Bài giải :

    a.

    – Vì nguyên tử `X` có tổng số hạt cơ bản là `34`

    $⇒p+e+n=34$

    Mà $Z=p=e⇒2Z+n=34(1)$

    – Vì trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là `1`

    $⇒-p+n=1$

    Mà $Z=p=e⇒-Z+n=1(2)$

    – Từ `(1)` và `(2)` , ta có hệ phương trình :

    $\left \{ {{2Z+n=34} \atop {-Z+n=1}} \right.$ $\left \{ {{Z=p=e=11} \atop {n=12}} \right.$

    `-Z=p=e=11`

    `⇒X` là nguyên tố Natri `(Na)`

    `-A=Z+n=11+12=23`

     b.

    – Tính chất hóa học của `Na:Li>Na>K;Na>Mg`                                            

    – Độ âm điện của `Na:Li>Na>K;Na<Mg`

    – Bán kính nguyên tử : `K>Na>Li;Na>Mg`

    c.

    – Công thức hiđroxit của `X` là : `NaOH`

    – Công thức hiđroxit của `2` nguyên tố đứng sau `X` là: `Mg(OH)_2;Al(OH)_3`

    ⇒ Tính bazơ giảm dần

    d.

    `-n_{Na}=\frac{0,69}{23}=0,03(mol)`

    `2Na+2H_2O→2NaOH+H_2↑`

     0,03  →   0,03           0,03            0,015            (mol) 

    – Dung dịch `Y` gồm : `NaOH`

    `-V_{dd..Y}=100(ml)=0,1(l)`

    `⇔CM_{NaOH}=\frac{0,03}{0,1}=0,3(M)`

    `-m_{dd..NaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}`

                        `=0,69+100-0,015.2=100,66(g)`

    ` -m_{NaOH}=0,03.40=1,2(g)`

    `⇒C%NaOH=\frac{1,2}{100,66}.100%≈1,19%`

    Bình luận

Viết một bình luận