Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt bằng 60. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a) Tính M của A? Gọi tên của A?
b) Cho a (gam) A vào nước, thu được dung dịch B và 2,24 lít khí C (ở đktc)
· Tính a (gam)?
· Tính C% của dung dịch B?
Đáp án:
dưới nha bn
Giải thích các bước giải:
-vì nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt bằng 60
⇒p+e+n=60
mà p=e ⇒2e+n=60 (1)
-vì số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
⇒(p+e)=2n
mà p=e ⇒2e=2n⇔e-n=0 (2)
Từ(1) và (2)⇒2e+n=60 p=e=20
e-n=0 n=20
a.M A=20+20=40 g/mol
A là Canxi
b.Ca+2H2O→Ca(OH)2+H2
0,1 0,1 ←0,1
-m a=m Ca=0,1 x40=4 g
giả sử có 100 g H2O
mdd sau=mCa+mH2O-mH2
=4+100-0,1 x2=103,8 g
-m B=mCa(OH)2=0,1 x74=7,4 g
C%B=C%Ca(OH)2=$\frac{7,4}{103,8}$ x100≈7,13%
……………………………..chúc bn hk tốt…………………….
Giải thích các bước giải:
a, Vì nguyên tố A có tổng số hạt bẳng 60 nên
⇒ p + n + e = 60
Mà p=e ⇒ 2p+n=60 (1)
Vì số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện nên
⇒ 2p=2n ⇒ 2p-2n=0 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ p = 20, n = 20
+) Nguyên tố A là Ca
b, nH2 = 0,1 mol
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
0,1 ← 0,1
⇒ mCa = 0,1 × 40 = 4 (g)