Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 60. Trong A số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
Hòa tan hoàn toàn 9 gam A vào nước thu được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch HCL 2M cẩn để phản ứng hết với 1/2 dung dịch B
Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 60. Trong A số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
Hòa tan hoàn toàn 9 gam A vào nước thu được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch HCL 2M cẩn để phản ứng hết với 1/2 dung dịch B
Ta có
`p+e+n=60`
`=>2p+n=60 (1)`
Lại có ố hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20
`=>2p-n=20 (2)`
Từ `(1) và (2)`
`=>p=e=n=20`
`=>A` là `Ca`
`n_(Ca)=\frac{9}{40}=0,225(mol)`
`Ca+2H_2O->Ca(OH)_2+H_2`
`0,225` `0,225`
`Ca(OH)_2+2HCl->CaCl_2+2H_2O`
`0,1125` `0,225`
`V_(HCl)=\frac{0,225}{2}=0,1125(l)`