Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 44, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 10 a) Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 44, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 10
a) Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X
b) Viết câu hình e nguyên tử X? X là nguyên tố s,p,d,f ( giải thích)? X là nguyên tố KL, phi kim hay khí hiếm
c) viết cấu hình electron ion tương ứng của nguyên tử nguyên tố X
d) Hòa tan 4,6g nguyên tố X vào 100g nước thu được V lít khí (đktc). Tính V? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng

0 bình luận về “Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 44, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 10 a) Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X”

  1. Em tham khảo nha :

    Sửa lại tổng số hạt là 34

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    \text{Tổng số hạt của X là 34}\\
    2{p_X} + {n_X} = 34(1)\\
    \text{Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10}\\
    2{p_X} – {n_X} = 10(2)\\
    \text{Từ (1) và (2)} \Rightarrow {p_X} = 11,{n_X} = 12\\
    {A_X} = 11 + 12 = 23\\
    X:Natri(Na)\\
    _{11}^{23}Na\\
    b)\\
    Che:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}\\
    \text{X là nguyên tố s và là kim loại vì số hạt electron ở lớp ngoài cùng là 1}\\
    c)\\
    Che\,N{a^ + }:1{s^2}2{s^2}2{p^6}\\
    d)\\
    2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\
    {n_{Na}} = \dfrac{{4,6}}{{23}} = 0,2mol\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{{n_{Na}}}}{2} = 0,1mol\\
    {V_{{H_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l\\
    {n_{NaOH}} = {n_{Na}} = 0,2mol\\
    {m_{NaOH}} = 0,2 \times 40 = 8g\\
    {m_{ddspu}} = {m_{Na}} + {m_{{H_2}O}} – {m_{{H_2}}} = 4,6 + 100 – 0,2 = 104,4g\\
    C{\% _{NaOH}} = \dfrac{8}{{104,4}} \times 100\%  = 7,66\% 
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận