Nhà máy thủy điện A có thể phát ra một công suất điện 500kW , hiệu điện thế ở hai cực của máy phát điện là 11kV . Muốn tải điện đến hu dân cư B nhà máy phải dùng dây tải có điện trở suất 1,7 .10 mũ trừ 8 . tiết diện 1,5cm2 . Biết từ nhà máy đến khu dân cư cách nhau 50km . a tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây b, nếu nhà máy gắn một máy tăng thế ở đầu đường dây máy có số vòng theo tỉ lệ n2/n1=100 thì công suất hao phí trên dây tải điện bây giờ là bao nhiêu
Đáp án:
…..
Giải thích các bước giải:
\[P = 500k{\rm{W}};{U_1} = 11kV;\rho = 1,{7.10^{ – 8}};S = 1,5c{m^2} = 1,{5.10^{ – 4}}{m^2};l = 50km\]
a> điện trở đường dây:
\[R = \rho .\frac{l}{S} = 1,{7.10^{ – 8}}.\frac{{50000}}{{1,{{5.10}^{ – 4}}}} = 5,67\Omega \]
công suất hao phí:
\[{P_{hp}} = R.\frac{{{P^2}}}{{U_1^2}} = 5,67.\frac{{{{({{500.10}^3})}^2}}}{{{{({{11.10}^3})}^2}}} = 11708W\]
b> hiệu điện thế lúc sau
\[\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = > {U_2} = {U_1}.\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = {11.10^3}.100 = {11.10^5}V\]
công suất hao phí lúc sau:
\[{P_{hp}} = R.\frac{{{P^2}}}{{U_2^2}} = 5,67.\frac{{{{({{500.10}^3})}^2}}}{{{{({{11.10}^5})}^2}}} = 15,63W\]