Nhận biết: a. HNO3, AgNO3, HCl, NaOH b. Ba(OH)2, HCl, H2SO4, NaCl c. NaNO3, NaCl, K2SO4, HCl d. Ca(OH)2, KOH, HCl, Ba(NO3)2

Nhận biết:
a. HNO3, AgNO3, HCl, NaOH
b. Ba(OH)2, HCl, H2SO4, NaCl
c. NaNO3, NaCl, K2SO4, HCl
d. Ca(OH)2, KOH, HCl, Ba(NO3)2

0 bình luận về “Nhận biết: a. HNO3, AgNO3, HCl, NaOH b. Ba(OH)2, HCl, H2SO4, NaCl c. NaNO3, NaCl, K2SO4, HCl d. Ca(OH)2, KOH, HCl, Ba(NO3)2”

  1. Giải thích các bước giải:

     a, Cho quỳ tím vào 4 lọ hóa chất không ghi nhãn được đánh số thứ tự 1,2,3,4

    ->Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là dd NaOH

    ->Chất làm quỳ tím chuyển đỏ là HNO3 ;HCL

    ->Chất không làm quỳ tím chuyển màu là AgNO3

    Cho tiếp dd AgNO3 vào thử hai chất axit còn lại:

    -> Chất tác dụng AgNO3 và tạo ra kết tủa là HCl

    AgNO3+HCl –> HNO3 +AgCl↓

    -> Chất còn lại và không phản ứng là HNO3

    b,

    Cho quỳ tím vào 4 lọ hóa chất không ghi nhãn được đánh số thứ tự 1,2,3,4:

    ->Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là dd Ba(OH)2

    ->Chất làm quỳ tím chuyển đỏ là H2SO4 ; HCl

    ->Hai chất còn lại không có hiện tượng là Ba(OH)2 ; NaCl

    Cho hai chất còn lại tác dụng với HCl:

    ->Ba(OH)2+2HCl ->BaCl2 +2H2O

    -> dung dịch còn lại thu được là NaCl

    c,

    Cho quỳ tím vào 4 lọ hóa chất không ghi nhãn được đánh số thứ tự 1,2,3,4:

    ->Chất làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl

    -> Ba chất còn lại không phản ứng là NaNO3 ; NaCl ; K2SO4

    Cho Ba(OH)2 vào ba chất :

    ->Chất phản ứng và tạo ra kết tủa trắng là NaCl

    Ba(OH)2 + 2NaCl ->BaCl2 +2NaOH

    Hai dd còn lại là  NaNO3 ;K2SO4

    Cho hai chất còn lại tác dụng với BaCl2

    ->Chất phản ứng và tạo thành kết tủa trắng là dd K2SO4

    K2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2KCl

    Chất còn lại là dd NaNO3 không phản ứng

    d,

    Cho quỳ tím vào 4 lọ hóa chất không ghi nhãn được đánh số thứ tự 1,2,3,4:

    ->Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là dd KOH ; dd Ca(OH)2

    ->Chất làm quỳ tím chuyển đỏ là dd HCl

    ->Chất không có hiện tượng với quỳ tím là Ba(NO3)2

    Sục khí CO2 vào hai chất làm quỳ tím chuyển màu xanh:

    ->dung dịch phản ứng với khí CO2 và tạo kết tủa trắng (đá vôi) là Ca(OH)2

    Ca(OH)2 + CO2 ->CaCO3 +H2O

    ->Chất còn lại không tạo kết tủa là KOH

    Chúc bạn học tốt!!!

    Bình luận
  2. a. HNO3, AgNO3, HCl, NaOH ( nhận biết thì em nên làm theo kiểu kẻ bảng nha, chứ trình bày chữ dài lắm, anh chỉ ghi thuốc thử, PTHH rồi em trình bày lại = bảng nha)
    + Cho quỳ tím vào 4 chất:
    – Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$

    – Quỳ tím hóa đỏ: $HNO_3$, $HCl$ ( nhóm $I$)

    – Quỳ tím không đổi : $AgNO_3$

    + Cho dung dịch $AgNO_3$ vào nhóm $I$ 
    – Chất tạo kết tủa trắng là $HCl$

    -Chất còn lại ko hiện tượng

    PTHH: $AgNO_3 + HCl \xrightarrow{} AgCl↓ + HNO_3$

    b. Ba(OH)2, HCl, H2SO4, NaCl

    + Cho quỳ tím vào 4 chất:

    – Quỳ tím hóa xanh: $Ba(OH)_2$

    – Quỳ tím hóa đỏ: $H_{2}SO_4$, $HCl$ ( nhóm $I$)

    – Quỳ tím không đổi : $NaCl$

    + Cho $Ba(OH)_2$ vào nhóm $I$
    – Chất tạo kết tủa trắng là $H_{2}SO_{4}$

    -Chất còn lại ko hiện tượng

    PTHH:

    $Ba(OH)_2 + H_{2}SO_{4} \xrightarrow{} BaSO_4↓ + 2H_2O$

    $Ba(OH)_2 + 2HCl \xrightarrow{} BaCl_2 + 2H_2O$

    c. NaNO3, NaCl, K2SO4, HCl

    Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các chất

    -Chất tạo kết tủa trắng là $K_2SO_4$

    PTHH: $BaCl_2 + H_{2}SO_{4} \xrightarrow{} BaSO_4↓ + 2HCl$

    Tiếp tục cho dung dịch $K_{2}CO_{3}$ vào 3 chất còn lại
    -Khi cho vào $HCl$ thì có sủi bọt khí:

    PTHH: $K_{2}CO_{3} + 2HCl \xrightarrow{} 2KCl + H_2O + CO_2↑$

    Cho dd $AgNO_3$ vào 2 chất còn lại
    -Chất tạo kết tủa trắng là $NaCl$

    PTHH: $AgNO_3 + HCl \xrightarrow{} AgCl↓ + HNO_3$

    d. Ca(OH)2, KOH, HCl, Ba(NO3)2

    + Cho quỳ tím vào 4 chất:

    – Quỳ tím hóa xanh: $Ca(OH)_2, KOH$ ( nhóm $I$)

    – Quỳ tím hóa đỏ: $HCl$

    – Quỳ tím không đổi : $Ba(NO_{3})_2$

    Sục khí $CO_2$ vào nhóm $I$
    – Chất tạo kết tủa trắng: $Ca(OH)_2$

    PTHH: 

    $Ca(OH)_2 + CO_2 \xrightarrow{} CaCO_3↓ + H_2O$

    $2KOH + CO_2 \xrightarrow{} K_{2}CO_3$

    Bình luận

Viết một bình luận