Nhận biết: a) Khí: CO2,CH4,C2H4,SO2 b) Lỏng: Etanol,CH3COOH,H2O,CH3COONa

Nhận biết:
a) Khí: CO2,CH4,C2H4,SO2
b) Lỏng: Etanol,CH3COOH,H2O,CH3COONa

0 bình luận về “Nhận biết: a) Khí: CO2,CH4,C2H4,SO2 b) Lỏng: Etanol,CH3COOH,H2O,CH3COONa”

  1. a, 

    Dẫn các khí qua brom dư. Chia 2 nhóm. Nhóm 1 làm mất màu brom ($C_2H_4$, $SO_2$), còn lại không hiện tượng là nhóm 2.

    $C_2H_4+Br_2\to C_2H_4Br_2$

    $SO_2+Br_2+2H_2O\to 2HBr+H_2SO_4$ 

    Dẫn các khí của 2 nhóm qua nước vôi trong dư. Nhóm 1, $SO_2$ làm đục nước, còn lại là etilen. Nhóm 2, $CO_2$ làm đục nước, còn lại là metan.

    $SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3+H_2O$

    $CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O$

    b,

    Đưa giấy quỳ vào các chất. $CH_3COOH$ hoá đỏ. $CH_3COONa$ hoá xanh. 

    Đốt 2 chất còn lại. Etanol cháy, nước không cháy.

    $C_2H_6O+3O_2\to 2CO_2+3H_2O$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a/ Dẫn các mẫu thử dư qua bình đựng dung dịch Brom loãng, Phân loại mẫu thử ra làm hai nhóm

    Nhóm 1: mẫu khí  làm nhạt màu dung dịch Brom, đó là $SO_2;C_2H_4$

    $SO_2+Br_2+H_2O\to H_2SO_4+2HBr\\C_2H_4+ Br_2\to C_2H_4Br_2$

    Nhóm 2: Hai khí không làm mất màu: $CO_2;CH_4$

    Dẫn mẫu nhóm 1 vào dung dịch chứa $Ca(OH)_2$ dư, mẫu khí nào làm xuất hiện kết tủa, đó là $SO_2$; Mẫu khí không làm xuất hiện kết tủa là $C_2H_4$

    $SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3↓+H_2O$

    Ním 2: làm tương tự, Dẫn mẫu nhóm 2 vào dung dịch chứa $Ca(OH)_2$ dư, mẫu khí nào làm xuất hiện kết tủa, đó là $CO_2$; Mẫu khí không làm xuất hiện kết tủa là $CH_4$

    $CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3↓+H_2O$

    b/ 

    Nhỏ một ít các mẫu thử vào giấy quỳ tím, mẫu làm quỳ chuyển hồng là $CH_3COOH$; làm quỳ tím chuyển xanh là $CH_3COONa$

    Nhỏ một ít 2 mẫu thử còn lại vào ống nghiệm có chứa sẵn $CuSO_4\ khan$, mẫu thử làm chất rắn chuyển từ trắng sang xanh là $H_2O$; mẫu còn lại là etanol nguyên chất. 

    Bình luận

Viết một bình luận