Nhận biết
a. Mg(NO3)2, (NH4)2SO4, NA2CO3, K2PO4,KNO3
b. NA3PO4, NH4NO3, Na2CO3, AGNO3, NANO3
c. NACl, (NH4)4SO4, K2CO3 BaCl2, NaNO3
Nhận biết
a. Mg(NO3)2, (NH4)2SO4, NA2CO3, K2PO4,KNO3
b. NA3PO4, NH4NO3, Na2CO3, AGNO3, NANO3
c. NACl, (NH4)4SO4, K2CO3 BaCl2, NaNO3
Đáp án:
Em tham khảo nhé
Giải thích các bước giải:
a. Lấy một các các hóa chất ra làm các mẫu thử
+/ Thêm vào các mẫu thử dung dịch NaOH
Mẫu thử nào xuất hiện khí là $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+2NH_3↑+2H_2O$
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là $Mg(NO_3)_2$
$Mg(NO_3)_2+2NaOH\to Mg(OH)_2↓+2NaNO_3$
Mẫu thử không có hiện tượng gì là $Na_2CO_3; K_3PO_4; KNO_3$
Thêm vào Mẫu thử dung dịch HCl, mẫu thử nào xuất hiện khí là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+CO_2↑+H_2O$
2 mẫu thử không hiện tượng là $K_3PO_4; KNO_3$
Thêm vào 2 mẫu thử trên dung dịch $AgNO_3$ mẫu nào có kết tủa vàng là $K_3PO_4$
$3AgNO_3+K_3PO_4\to 3KNO_3+Ag_3PO_4↓$
Mẫu thử không hiện tượng là $KNO_3$
b. Lẫy một ít hóa chất ra làm các mẫu thử:
+/ Thêm vào Mẫu thử dung dịch HCl, mẫu thử nào xuất hiện khí là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+CO_2↑+H_2O$
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là $AgNO_3$
$AgNO_3+HCl\to AgCl↓+HNO_3$
+/ thêm vào 3 mẫu thử còn lại dung dịch $Ba(OH)_2$
Mẫu thử nào xuất hiện khí là $NH_4NO_3$
$2NH_4NO_3+Ba(OH)_2\to Ba(NO_3)_2+2NH_3↑+2H_2O$
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là $Na_3PO_4$
$2Na_3PO_4+3Ba(OH)_2\to Ba_3(PO_4)_2↓+6NaOH$
Mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$
c. Lấy một ít hóa chất ra làm các mẫu thử:
+/ thêm vào cấcmẫu thử dung dịch $Ba(OH)_2$
Mẫu thử nào xuất hiện khí và kết tủa à $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4↓+2NH_3↑+2H_2O$
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là $K_2CO_3$
$K_2CO_3+Ba(OH)_2\to BaCO_3↓+2KOH$
Mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3; BaCl_2; NaCl$
+/ Thêm vào 3 mẫu thử trên dung dịch $Na_2CO_3$
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là $BaCl_2$
$BaCl_2+Na_2CO_3\to BaCO_3↓+2NaCl$
+/ Thêm vào 2 mẫu thử còn lại dung dich $AgNO_3$
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là $NaCl$
$AgNO_3+NaCl\to AgCl↓+NaNO_3$
Mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$