Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học k2so4, cuso4, feso4, fe2(so4)3, al2(so4), mgso4, (nh4)2so4 29/10/2021 Bởi Madelyn Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học k2so4, cuso4, feso4, fe2(so4)3, al2(so4), mgso4, (nh4)2so4
Đáp án: Giải thích các bước giải: Cho từ từ dung dịch KOH vào các mẫu thử – mẫu thử tạo kết tủa màu đỏ nâu là Fe2(SO4)3 – mẫu thử tạo kết tủa màu xanh lục là FeSO4 – mẫu thử tạo kết tủa xanh lam là CuSO4 – mẫu thử tạo kết tủa trắng bền là MgSO4 – mẫu thử tạo kết tủa keo trắng sau đó tan dần thành dung dịch trong suốt là Al2(SO4)3 – mẫu thử tạo khí có mùi khai là (NH4)2SO4 – mẫu thử không có hiện tượng gì là K2SO4 Bình luận
Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào các mẫu trên: + Không ht: K2SO4 + Kt xanh: CuSO4 CuSO4+2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4 + Kt trắng xanh: FeSO4 FeSO4+2NaOH->Fe(OH)2+Na2SO4 + Kt nâu đỏ: Fe2(SO4)3 Fe2(SO4)3+6NaOH->3Na2SO4+2Fe(OH)3 + Kt trắng: MgSO4 MgSO4+2NaOH->Mg(OH)2+Na2SO4 + Có khí thoát ra: (NH4)2SO4 (NH4)2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O + Kt trắng keo rồi tan: Al2(SO4)3 Al2(SO4)3+6NaOH->2Al(OH)3+3Na2SO4 Al(OH)3+NaOH->NaAlO2 + 2H2O Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cho từ từ dung dịch KOH vào các mẫu thử
– mẫu thử tạo kết tủa màu đỏ nâu là Fe2(SO4)3
– mẫu thử tạo kết tủa màu xanh lục là FeSO4
– mẫu thử tạo kết tủa xanh lam là CuSO4
– mẫu thử tạo kết tủa trắng bền là MgSO4
– mẫu thử tạo kết tủa keo trắng sau đó tan dần thành dung dịch trong suốt là Al2(SO4)3
– mẫu thử tạo khí có mùi khai là (NH4)2SO4
– mẫu thử không có hiện tượng gì là K2SO4
Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào các mẫu trên:
+ Không ht: K2SO4
+ Kt xanh: CuSO4
CuSO4+2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4
+ Kt trắng xanh: FeSO4
FeSO4+2NaOH->Fe(OH)2+Na2SO4
+ Kt nâu đỏ: Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3+6NaOH->3Na2SO4+2Fe(OH)3
+ Kt trắng: MgSO4
MgSO4+2NaOH->Mg(OH)2+Na2SO4
+ Có khí thoát ra: (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
+ Kt trắng keo rồi tan: Al2(SO4)3
Al2(SO4)3+6NaOH->2Al(OH)3+3Na2SO4
Al(OH)3+NaOH->NaAlO2 + 2H2O