Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : KCl, Na2S, H2S04, MgS04, KBr 23/07/2021 Bởi Reese Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : KCl, Na2S, H2S04, MgS04, KBr
Đáp án: Giải thích các bước giải: – Trích mẫu thử và đánh STT các mẫu thử. – Cho quỳ tím vào các mẫu thử. + Quỳ tím hóa đỏ là $\rm H_2SO_4;\ MgSO_4$ (nhóm 1) + Quỳ tím hóa xanh là $\rm Na_2S$ + Quỳ tím không đổi màu là $\rm KCl;\ KBr$ (nhóm 2) – Cho viên kẽm vào nhóm 1 + Mẫu thử xuất hiện khí không màu là $\rm H_2SO_4$ + Mẫu thử không có hiện tượng gì là $\rm MgSO_4$ – Cho dung dịch $\rm AgNO_3$ vào nhóm 2 + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là $\rm KCl$ + Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng là $\rm KBr$ Phương trình hóa học: $\rm H_2SO_4+Zn\to ZnSO_4+H_2\uparrow$ $\rm AgNO_3+KCl\to AgCl\downarrow+KNO_3$ $\rm AgNO_3+KBr\to AgBr\downarrow+KBr$ Bình luận
Cho giấy quỳ tím vào các chất. – $KCl$, $KBr$ không hiện tượng (nhóm 1) – $H_2SO_4$, $MgSO_4$: quỳ hoá đỏ (nhóm 2) – $Na_2S$: quỳ hoá xanh Nhỏ dd $AgNO_3$ vào hai chất nhóm 1. – $KCl$: có kết tủa trắng xuất hiện $AgNO_3+KCl\to AgCl+KNO_3$ – $KBr$: có kết tủa vàng xuất hiện $AgNO_3+KBr\to AgBr+KNO_3$ Nhỏ dd $NaHCO_3$ vào hai chất nhóm 2. – $H_2SO_4$ có khí không màu xuất hiện. $2NaHCO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O$ – Còn lại là $MgSO_4$ Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
– Trích mẫu thử và đánh STT các mẫu thử.
– Cho quỳ tím vào các mẫu thử.
+ Quỳ tím hóa đỏ là $\rm H_2SO_4;\ MgSO_4$ (nhóm 1)
+ Quỳ tím hóa xanh là $\rm Na_2S$
+ Quỳ tím không đổi màu là $\rm KCl;\ KBr$ (nhóm 2)
– Cho viên kẽm vào nhóm 1
+ Mẫu thử xuất hiện khí không màu là $\rm H_2SO_4$
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là $\rm MgSO_4$
– Cho dung dịch $\rm AgNO_3$ vào nhóm 2
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là $\rm KCl$
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng là $\rm KBr$
Phương trình hóa học:
$\rm H_2SO_4+Zn\to ZnSO_4+H_2\uparrow$
$\rm AgNO_3+KCl\to AgCl\downarrow+KNO_3$
$\rm AgNO_3+KBr\to AgBr\downarrow+KBr$
Cho giấy quỳ tím vào các chất.
– $KCl$, $KBr$ không hiện tượng (nhóm 1)
– $H_2SO_4$, $MgSO_4$: quỳ hoá đỏ (nhóm 2)
– $Na_2S$: quỳ hoá xanh
Nhỏ dd $AgNO_3$ vào hai chất nhóm 1.
– $KCl$: có kết tủa trắng xuất hiện
$AgNO_3+KCl\to AgCl+KNO_3$
– $KBr$: có kết tủa vàng xuất hiện
$AgNO_3+KBr\to AgBr+KNO_3$
Nhỏ dd $NaHCO_3$ vào hai chất nhóm 2.
– $H_2SO_4$ có khí không màu xuất hiện.
$2NaHCO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O$
– Còn lại là $MgSO_4$