Nhận biết các dung dịch Na2CO3, NaCl, NaI, HCl, NaBr. 23/11/2021 Bởi Jasmine Nhận biết các dung dịch Na2CO3, NaCl, NaI, HCl, NaBr.
Nhỏ HCl vào các dd. Na2CO3 có khí ko màu bay ra. Na2CO3+ 2HCl -> 2NaCl+ CO2+ H2O Đưa giấy quỳ vào 4 dd còn lại. HCl hoá đỏ. Nhỏ AgNO3 vào 3 dd còn lại. NaCl kết tủa trắng. NaI kết tủa vàng đậm. NaBr kết tủa vàng nhạt. AgNO3+ NaCl -> AgCl+ NaNO3 NaI+ AgNO3 -> AgI+ NaNO3 NaBr+ AgNO3 -> AgBr+ NaNO3 Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: – trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự – Nhúng quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử trên: + Mẫu thử nào làm quỳ hóa xanh là dd Na2CO3 + Mẫu thử nào làm quỳ hóa đỏ là dd HCl + Các mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ là: NaCl; NaI; NaBr – Nhỏ dd AgNO3 dư lần lượt vào 3 mẫu thử còn lại + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là dd NaCl PTHH: NaCl + AgNO3—> AgCl↓ + NaNO3 + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt là dd NaBr PTHH: NaBr + AgNO3—> AgBr↓ + NaNO3 + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu vàng đậm là dd NaI PTHH: NaI + AgNO3—> AgI↓ + NaNO3 Bình luận
Nhỏ HCl vào các dd. Na2CO3 có khí ko màu bay ra.
Na2CO3+ 2HCl -> 2NaCl+ CO2+ H2O
Đưa giấy quỳ vào 4 dd còn lại. HCl hoá đỏ.
Nhỏ AgNO3 vào 3 dd còn lại. NaCl kết tủa trắng. NaI kết tủa vàng đậm. NaBr kết tủa vàng nhạt.
AgNO3+ NaCl -> AgCl+ NaNO3
NaI+ AgNO3 -> AgI+ NaNO3
NaBr+ AgNO3 -> AgBr+ NaNO3
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
– trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự
– Nhúng quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử trên:
+ Mẫu thử nào làm quỳ hóa xanh là dd Na2CO3
+ Mẫu thử nào làm quỳ hóa đỏ là dd HCl
+ Các mẫu thử còn lại ko làm đổi màu quỳ là: NaCl; NaI; NaBr
– Nhỏ dd AgNO3 dư lần lượt vào 3 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là dd NaCl
PTHH: NaCl + AgNO3—> AgCl↓ + NaNO3
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt là dd NaBr
PTHH: NaBr + AgNO3—> AgBr↓ + NaNO3
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu vàng đậm là dd NaI
PTHH: NaI + AgNO3—> AgI↓ + NaNO3