Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: (1), Na2SO4, CaCl2,AlI3,K2SO3 (2), Na2SO4, KCl, MgI2, K2SO3 (3), KNO3, KBr, Na2S, MgCl2, K2SO3

Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
(1), Na2SO4, CaCl2,AlI3,K2SO3
(2), Na2SO4, KCl, MgI2, K2SO3
(3), KNO3, KBr, Na2S, MgCl2, K2SO3

0 bình luận về “Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: (1), Na2SO4, CaCl2,AlI3,K2SO3 (2), Na2SO4, KCl, MgI2, K2SO3 (3), KNO3, KBr, Na2S, MgCl2, K2SO3”

  1. (1) 

    Nhỏ HCl vào 4 dd. K2SO3 có khí mùi hắc.

    $K_2SO_3+2HCl\to 2KCl+SO_2+H_2O$

    Nhỏ BaCl2 vào 3 dd còn lại. Na2SO4 có kết tủa trắng.

    $BaCl_2+Na_2SO_4\to BaSO_4+2NaCl$ 

    Nhỏ AgNO3 vào 2 dd còn lại. AlI3 có kết tủa vàng. CaCl2 có kết tủa trắng.

    $AlI_3+3AgNO_3\to Al(NO_3)_3+3AgI$

    $CaCl_2+2AgNO_3\to Ca(NO_3)_2+2AgCl$

    (2) 

    Nhỏ HCl vào 4 dd. K2SO3 có khí mùi hắc.

    $K_2SO_3+2HCl\to 2KCl+SO_2+H_2O$

    Nhỏ BaCl2 vào 3 dd còn lại. Na2SO4 có kết tủa trắng.

    $BaCl_2+Na_2SO_4\to BaSO_4+2NaCl$ 

    Nhỏ AgNO3 vào 2 dd còn lại. MgI2 có kết tủa vàng. KCl có kết tủa trắng.

    $MgI_2+ 2AgNO_3\to Mg(NO_3)_2+2AgI$

    $KCl+AgNO_3\to KNO_3+ AgCl$ 

    (3) 

    Nhỏ HCl vào 5 dd. K2SO3 có khí mùi hắc. Na2S có khí mùi trứng thối.

    $K_2SO_3+2HCl\to 2KCl+SO_2+H_2O$

    $Na_2S+2HCl\to 2NaCl+H_2S$

     Nhỏ AgNO3 vào 3 dd còn lại. MgCl2 có kết tủa trắng. KBr có kết tủa vàng. Còn lại là KNO3.

    $MgCl_2+ 2AgNO_3\to Mg(NO_3)_2+2AgCl$

    $KBr+AgNO_3\to KNO_3+ AgBr$

    Bình luận

Viết một bình luận